-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về kim loại kiềm có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
IA.
Đáp án B:
IIIA.
Đáp án C:
IVA.
Đáp án D:
IIA.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ?
Lời giải chi tiết :
A. Số e lớp ngoài cùng đều bằng 1
B. Số oxi hóa trong các hợp chất là 1+
C. Cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
Đáp án D
Đáp án A:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
Đáp án B:
Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất
Đáp án C:
Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất
Đáp án D:
Bán kính nguyên tử
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Li
Đáp án B:
Na
Đáp án C:
K
Đáp án D:
Cs
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nguyên tử của các kim loại trong trong nhóm IA khác nhau về
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
Đáp án B:
cấu hình electron nguyên tử
Đáp án C:
số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất
Đáp án D:
kiểu mạng tinh thể của đơn chất
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Những nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
điện tích hạt nhân nguyên tử
Đáp án B:
khối lượng riêng
Đáp án C:
nhiệt độ sôi
Đáp án D:
số oxi hoá
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Na2CO3, CO2, H2O.
Đáp án B:
Na2O, CO2, H2O.
Đáp án C:
NaOH, CO2, H2O.
Đáp án D:
NaOH, CO2, H2.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Dầu hỏa.
Đáp án B:
Dung dịch NaOH.
Đáp án C:
Nước.
Đáp án D:
Dung dịch HCl.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Điều chế natri kim loại bằng phương pháp nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
Đáp án B:
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Đáp án C:
Dùng khí CO khử ion Na+ trong Na2O ở nhiệt độ cao.
Đáp án D:
Điện phân NaCl nóng chảy.
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
Đáp án B:
Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
Đáp án C:
Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
Đáp án D:
Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
NH3, SO2, CO, Cl2.
Đáp án B:
N2, NO2, CO2, CH4, H2.
Đáp án C:
NH3, O2, N2, CH4, H2.
Đáp án D:
N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
CaCl2.
Đáp án B:
NaOH.
Đáp án C:
Na2S.
Đáp án D:
BaSO4.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Đáp án A:
Xuất hiện kết tủa trắng.
Đáp án B:
Sủi bọt khí.
Đáp án C:
Không hiện tượng.
Đáp án D:
Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất : CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là :
Lời giải chi tiết :
Các chất thỏa mãn : CO2, NaHCO3, NH4Cl.
Đáp án C
Đáp án A:
5
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế thuốc chữa đau dạ dày,…Công thức của natri hiđrocacbonat là
Lời giải chi tiết :
CTHH của Natri hiđrocacbonat : NaHCO3
Đáp án D
Đáp án A:
NaHSO3.
Đáp án B:
Na2CO3.
Đáp án C:
NaOH.
Đáp án D:
NaHCO3.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
H2
Đáp án B:
CO2
Đáp án C:
N2
Đáp án D:
O2
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Thả 1 viên K vào nước thu được dung dịch X. Dung dịch X làm phenolphtalein chuyển sang màu gì?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Màu xanh.
Đáp án B:
Màu hồng.
Đáp án C:
Màu tím.
Đáp án D:
Không chuyển màu.
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
NaCl.
Đáp án B:
NaNO3.
Đáp án C:
Na2CO3.
Đáp án D:
Na2SO4.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
Lời giải chi tiết :
Các kim loại kiềm trong dãy là: Li, Na => có 2 kim loại
Đáp án B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
2
Đáp án C:
1
Đáp án D:
3
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Na
Đáp án B:
Ca
Đáp án C:
K
Đáp án D:
Li
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Chất nào sau đây tác dụng được với KHCO3?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
KNO3.
Đáp án B:
K2SO4.
Đáp án C:
KCl.
Đáp án D:
HCl.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
Lời giải chi tiết :
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Đáp án B
Đáp án A:
Na2SO4.
Đáp án B:
HCl.
Đáp án C:
NaCl.
Đáp án D:
CaCl2.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau:
Lời giải chi tiết :
NH4HCO3 được nhào thêm để tăng độ xốp cho bánh vì khi đun nóng ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân tạo theo phương trình:
NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3↑ + CO2↑ + H2O
Khí NH3 và CO2 thoát ra ngoài làm bánh xốp hơn
Đáp án D
Đáp án A:
NaCl.
Đáp án B:
NaNO3.
Đáp án C:
Na2CO3.
Đáp án D:
NH4HCO3.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6
Lời giải chi tiết :
Na (Z=11) => Na+ : 1s22s22p6
Mg (Z=12) => Mg2+ : 1s22s22p6
Al (Z=13) => Al3+ : 1s22s22p6
Đáp án C
Đáp án A:
Na+, Ca2+, Al3+.
Đáp án B:
K+, Ca2+, Mg2+.
Đáp án C:
Na+, Mg2+, Al3+.
Đáp án D:
Ca2+, Mg2+, Al3+.
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?
Lời giải chi tiết :
A sai vì bán kính nguyên tử tăng dần
B sai vì nhiệt độ nóng chảy không biến đổi theo quy luật
C đúng
D sai vì khối lượng riêng không biến đổi theo quy luật
Đáp án C
Đáp án A:
Bán kính nguyên tử giảm dần.
Đáp án B:
Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
Đáp án C:
Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
Đáp án D:
Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các dung dịch sau: NaOH; NaHCO3; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:
Lời giải chi tiết :
Dung dịch làm quỳ đổi xanh: NaOH; NaHCO3; Na2CO3
Đáp án C
Đáp án A:
NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3.
Đáp án B:
NaHSO4 ; NaHCO3 ; Na2CO3.
Đáp án C:
NaOH ; NaHCO3 ; Na2CO3.
Đáp án D:
NaHSO4 ; NaOH ; NaHCO3.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho dạy các chất sau: Na, Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, K2O, K. Số chất trong dãy tác dụng với HCl sinh ra chất khí là
Lời giải chi tiết :
Có 4 chất trong dãy tác dụng với HCl sinh ra chất khí là Na, NaHCO3, Na2CO3, K
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Đáp án D
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Phương pháp giải :
Dựa vào màu sắc của các hidroxit để xác định được chất kết tủa màu nâu đỏ là chất nào
Lời giải chi tiết :
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓(nâu đỏ)+ 3NaOH
Đáp án A
Đáp án A:
FeCl3.
Đáp án B:
MgCl2.
Đáp án C:
CuCl2.
Đáp án D:
FeCl2.
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân
Phương pháp giải :
Tất cả muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân
Những muối cacbonat không tan mới bị nhiệt phân
Lời giải chi tiết :
2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Na2CO3 + H2O + CO2
MgCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + CO2
Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + H2O + CO2
Na2CO3 không bị nhiệt phân
Đáp án D
Đáp án A:
NaHCO3
Đáp án B:
MgCO3
Đáp án C:
Ca(HCO3)2
Đáp án D:
Na2CO3
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của Na2CO3 trong sgk hóa 12 trang 109
Lời giải chi tiết :
Na2CO3 tác dụng được với CaCl2
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Đáp án D
Đáp án A:
NaCl.
Đáp án B:
KCl.
Đáp án C:
NaNO3.
Đáp án D:
CaCl2.
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy :
Phương pháp giải :
Tính chất hóa học của muối cacbonat
Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng : Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → 2NaHCO3 + CaCO3↓ => xuất hiện kết tủa trắng
Đáp án C
Đáp án A:
Có bọt khí thoát ra
Đáp án B:
Có kết tủa trắng và bọt khí
Đáp án C:
Có kết tủa trắng
Đáp án D:
Không có hiện tượng gì
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để tìm các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng.
Lời giải chi tiết :
Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là: Si, NH4NO3, Al, CO2, H3PO4 (có 5 chất)
Đáp án C
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
5
Đáp án D:
6
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày?
Phương pháp giải :
Tính chất của hợp chất của kim loại kiềm
Lời giải chi tiết :
NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày:
NaHCO3 + H+ → Na+ + H2O + CO2
Đáp án B
Đáp án A:
Na2CO3
Đáp án B:
NaHCO3
Đáp án C:
NaCl
Đáp án D:
NaF
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Phương pháp giải :
Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. Phân biệt các chất.
Lời giải chi tiết :
- Dùng dung dịch BaCl2 vì chỉ có K2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl
Đáp án C
Đáp án A:
HCl.
Đáp án B:
NaCl.
Đáp án C:
BaCl2.
Đáp án D:
NaOH.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các dung dịch sau: NaOH; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là
Phương pháp giải :
Dung dịch có MT kiềm => làm quỳ tím chuyển xanh
Dung dịch có MT axit => làm quỳ tím chuyển đỏ
Dung dịch có MT trung tính => quỳ tím không chuyển màu
Lời giải chi tiết :
Quỳ tím → xanh: NaOH, Na2CO3
Quỳ tím → đỏ: NaHSO4
Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
Đáp án A
Đáp án A:
NaOH ; Na2CO3.
Đáp án B:
NaHSO4 ; NaOH.
Đáp án C:
NaOH ; Na2SO4 .
Đáp án D:
NaHSO4 ; Na2CO3.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.
Lời giải chi tiết :
Na2S + FeCl2 → FeS↓(đen) + 2NaCl
Đáp án D
Đáp án A:
BaCl2.
Đáp án B:
NaNO3.
Đáp án C:
Ca(NO3)2.
Đáp án D:
FeCl2.
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Phương pháp giải :
Tính chất hóa học các chất vô cơ
Lời giải chi tiết :
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + NaOH → Na2CO3 /NaHCO3
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
=> Có 4 chất phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
5
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca . Số kim loại kiềm trong dãy là
Phương pháp giải :
Định nghĩa kim loại kiềm: Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hiđrô. Đó là líti, natri, kali, rubiđi, xêsi và franxi.
Lời giải chi tiết :
Có 2 kim loại kiềm là Li, Na
Đáp án B
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
1
Đáp án D:
4
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb . Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lý của kim loại kiềm.
Lời giải chi tiết :
Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.
Đáp án B
Đáp án A:
Rb .
Đáp án B:
Cs.
Đáp án C:
Na .
Đáp án D:
Li.
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
Phương pháp giải :
Dựa vào màu sắc kết tủa của các hidroxit và tính tan của nó trong NaOH
Lời giải chi tiết :
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ (trắng) + 3NaCl
=> có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2
Đáp án B
Đáp án A:
FeCl3.
Đáp án B:
MgCl2.
Đáp án C:
CuCl2.
Đáp án D:
AlCl3.
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho các chất: NaOH, NaHS, HNO3, (NH4)2CO3, Glyxin, Zn(OH)2, Al2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH
Phương pháp giải :
các chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là các aminoaxit, các oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính; muối amoni của gốc axit yếu.
Lời giải chi tiết :
Chất trong số trên vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là NaHS, (NH4)2CO3, Glyxin, Zn(OH)2 → có 4 chất
PTHH : HCl + NaHS → NaCl + H2S NaHS + NaOH → Na2S + H2O
2HCl + (NH4)2CO3 → 2NH4Cl + H2O +CO2 (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O + 2NH3
NH2 – CH2 –C OOH + HCl → H3NCl –CH2 –COOH
H2N –CH2 –COOH + NaOH → H2N –CH2 –COONa + H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Đáp án B.
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
2
Đáp án D:
5
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các kim loại : Ba, Fe, K, Mg, Cu, Na, Ca, Zn, Al. Trong số trên có bao nhiêu kim loại là kim loại kiềm?
Phương pháp giải :
Kim loại kiềm là những kim loại nhóm IA
Lời giải chi tiết :
Kim loại là kim loại kiềm: K,Na → có 2 kim loại
Đáp án A
Đáp án A:
2
Đáp án B:
4
Đáp án C:
5
Đáp án D:
3
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
Phương pháp giải :
Tên một số gốc muối: NO2- (nitrit); NO3- (nitrat); PO43- (photphat); HCO3- (hidrocacbonat); …
Lời giải chi tiết :
Công thức của kali nitrat là KNO3.
Đáp án C
Đáp án A:
KNO2.
Đáp án B:
K3PO4
Đáp án C:
KNO3.
Đáp án D:
KHCO3.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Đáp án C
Đáp án A:
KNO3.
Đáp án B:
K2SO4.
Đáp án C:
NaHCO3.
Đáp án D:
BaCl2.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi đốt NaCl trên ngọn lửa đèn cồn thu được ngọn lửa màu gì?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Da cam.
Đáp án B:
Vàng tươi.
Đáp án C:
Đỏ thẫm.
Đáp án D:
Tím hồng.
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho dung dịch natri hiđroxit loãng vào dung dịch đồng (II) sunfat thì thấy
Lời giải chi tiết :
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Hiện tượng: thu được kết tủa xanh
Đáp án A
Đáp án A:
xuất hiện kết tủa xanh.
Đáp án B:
xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Đáp án C:
xuất hiện kết tủa trắng
Đáp án D:
xuất hiện kết tủa vàng.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Phương pháp giải :
Lý thuyết điều chế NaOH trong công nghiệp
Lời giải chi tiết :
Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
PTHH: \(2NaCl + 2{H_2}O\buildrel {dpmn} \over\longrightarrow 2NaOH + C{l_2} + {H_2}\)
Đáp án A
Đáp án A:
Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện 1 chiều có màng ngăn
Đáp án B:
Cho Na và H2O
Đáp án C:
Cho Na2O và H2O
Đáp án D:
Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì:
Phương pháp giải :
NaOH chứa nguyên tố oxi có tính oxi hóa mạnh
Lời giải chi tiết :
NaOH là bazơ mạnh có khả năng ăn mòn da nên được gọi là xút ăn da
Đáp án A
Đáp án A:
NaOH là bazơ mạnh có khả năng ăn mòn da
Đáp án B:
NaOH có tính oxi hóa mạnh
Đáp án C:
NaOH lẫn tạp chất có khả năng ăn da
Đáp án D:
NaOH chứa nguyên tố oxi có tính oxi hóa mạnh
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho sơ đồ sau: \(X\xrightarrow{dpnc}Na+...\) Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?
Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp điều chế kim loại kiềm.
Lời giải chi tiết :
+ A loại vì NaNO3 bị nhiệt phân tạo NaNO2
+ B loại vì Na2SO4 không bị nhiệt phân
+ C đúng
2NaCl \(\xrightarrow{dpnc}\) 2Na + Cl2
2NaOH \(\xrightarrow{dpnc}\) 2Na + O2 + H2
+ D loại vì NaHCO3 bị nhiệt phân thành Na2CO3
Đáp án C
Đáp án A:
NaCl, NaNO3.
Đáp án B:
NaCl, Na2SO4.
Đáp án C:
NaCl, NaOH.
Đáp án D:
NaOH, NaHCO3.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho phản ứng: (X) + 2NaOH → (Y) + Na2SO4. X có thể là:
Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về phản ứng trao đổi.
Lời giải chi tiết :
Trong 4 đáp án, NaOH chỉ có thể phản ứng được với MgSO4
=> X là MgSO4
Đáp án A
Đáp án A:
MgSO4
Đáp án B:
Mg(OH)2
Đáp án C:
BaSO4
Đáp án D:
K2SO4
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước dư ở điều kiện thường?
Lời giải chi tiết :
Na là kim loại tan tốt trong nước ở điều kiện thường
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Đáp án A
Đáp án A:
Na.
Đáp án B:
Al.
Đáp án C:
Be.
Đáp án D:
Mg.