-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Trang chủ » 55 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về peptit - protein có đáp án và lời giải chi tiết
55 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về peptit - protein có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 11. Peptit và protein
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
Lời giải chi tiết :
Đipeptit là peptit có 2 gốc α-amino axit liên kết với nhau.
A không phải là peptit vì NH2-CH2-CH2-COOH không phải là α-amino axit
B đúng
C không phải là đipeptit mà là tripeptit
D không phải là đipeptit mà là tripeptit
Đáp án B
Đáp án A:
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Đáp án B:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Đáp án C:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Đáp án D:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tripeptit là hợp chất
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit
Đáp án B:
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
Đáp án C:
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau
Đáp án D:
có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Lời giải chi tiết :
Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Vậy H2NCH2CONHCH(CH3)COOH có tên là glyxylalanin.
Đáp án B
Đáp án A:
Glyxylalanyl.
Đáp án B:
Glyxylalanin.
Đáp án C:
Alanylglixyl.
Đáp án D:
Alanylglixin.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Gly – Ala không có phản ứng màu biure
Đáp án A:
dung dịch NaOH.
Đáp án B:
dung dịch NaCl.
Đáp án C:
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Đáp án D:
dung dịch HCl.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất sau
(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Chất nào là tripeptit?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Chú ý: Ta cần xem xét kĩ các aminoaxit tạo nên peptit đó có phải là α-aminaxit không.
Đáp án A:
III
Đáp án B:
I
Đáp án C:
II
Đáp án D:
I, II
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:
Lời giải chi tiết :
X là tetra peptit => X có 4 mắt xích.
Ta thấy có 4 loại amino axit Gly, Ala, Val, Phe nên X tạo từ 1Gly, 1Ala, 1Val, 1Phe.
Thủy phân thu được Gly-Ala; Ala-Phe nên X phải có đoạn mạch Gly-Ala-Phe.
Thủy phân thu được Phe-Val nên X là Gly-Ala-Phe-Val.
Đáp án C
Đáp án A:
Ala-Val-Phe-Gly.
Đáp án B:
Val-Phe-Gly-Ala.
Đáp án C:
Gly-Ala-Phe -Val.
Đáp án D:
Gly-Ala-Val-Phe.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Protein có trong lòng trắng trứng là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Keratin
Đáp án B:
Fibroin
Đáp án C:
Anbumin.
Đáp án D:
Hemoglobin
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về protein , phát biểu nào sau đây sai :
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Thành phân phân tử protein luôn có nguyên tố Nito
Đáp án B:
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Đáp án C:
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài trục đến vài triệu
Đáp án D:
Protein có phản ứng màu biure
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
màu tím
Đáp án B:
Màu da cam
Đáp án C:
Màu vàng
Đáp án D:
Màu đỏ
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Phát biểu không đúng là :
Lời giải chi tiết :
2 nhóm CO-NH thig gọi là tripeptit
Đáp án B
Đáp án A:
Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
Đáp án B:
Phân tử có 2 nhóm –CO-NH- được gọi là dipeptit, 3 nhóm thì được gọi là tripeptit
Đáp án C:
Trong mỗi phân tử protit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ từ xác định
Đáp án D:
Những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ các a-amino axit được gọi a là peptit
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
α-aminoaxit.
Đáp án B:
β-aminoaxit.
Đáp án C:
axit cacboxylic.
Đáp án D:
este.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
A sai. X có aminoaxit đầu C là valin và aminoaxit đầu N là glyxin.
B đúng
C sai vì X có 3 lk peptid
D sai thủy ohaan X được 2 loại đipeptid Gly-Val và Val –Gly
Đáp án B
Đáp án A:
X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin.
Đáp án B:
X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím.
Đáp án C:
X có chứa 4 liên kết peptit.
Đáp án D:
Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Số liên kết peptit có trong phân tử
\(Ala - Gly - Val - Gly - Ala - T{\rm{yr}} - Val - Ala\)
là :
Phương pháp giải :
Phương pháp:Số liên kết peptit = (n-1)
Lời giải chi tiết :
\(Ala - Gly - Val - Gly - Ala - T{\rm{yr}} - Val - Ala\)
Có 8 gốc \(\alpha \)-amino axit => Số liên kết peptit = 8-1=7
Chọn A
Đáp án A:
7
Đáp án B:
6
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
glicozit.
Đáp án B:
peptit.
Đáp án C:
amit.
Đáp án D:
hiđro.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
Phương pháp giải :
Phương pháp : Dạng CTTQ của peptit
_ CTTQ : a - amino axit : no , mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm axit COOH (A) : CnH2n+1O2N
_ Peptit X được tạo ra từ x phân tử A : A1 , A2 , ... Ax
X ≡ (A)x = x.A – (x – 1)H2O
VD : dipeptit : A2 = 2A – H2O
= 2. CnH2n+1O2N – H2O
= C2nH4nO3N2
Lời giải chi tiết :
CTTQ : (Ala)n
n Ala -> (Ala)n + (n – 1)H2O
=> M = 89n – 18(n – 1) = 302
=> n = 4
Đáp án C
Đáp án A:
pentapepit.
Đáp án B:
đipetit.
Đáp án C:
tetrapeptit.
Đáp án D:
tripetit.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các chất sau:
(1) H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH
(2) H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH
(3) H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH
(4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH
(5) NH2-CO-NH2
(6) CH3-NH-CO-CH3
(7) HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2
Trong các chất trên, số peptit là:
Phương pháp giải :
Peptit là hợp chất có từ 2 - 50 gốc ɑ - aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết CO-NH giữa 2 đơn vị ɑ - aminoaxit.
Lời giải chi tiết :
Peptit là hợp chất có từ 2 - 50 gốc ɑ - aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Vậy có 3 chất là peptit là chất (1); (3); (7).
Đáp án C
Đáp án A:
1
Đáp án B:
2
Đáp án C:
3
Đáp án D:
4
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
Lời giải chi tiết :
1 mol Peptit X → 3 mol Ala + 1 mol Gly
=> X được cấu tạo bởi 4 mắt xích => có 3 liên kết peptit
Đáp án A
Đáp án A:
3
Đáp án B:
1
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
Lời giải chi tiết :
Đầu C chứa nhóm COOH, đầu N chứa nhóm NH2
Đáp án B
Đáp án A:
CHO.
Đáp án B:
COOH.
Đáp án C:
NH2.
Đáp án D:
NO2.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin, phenylalanin, tyrosin, valin, alanin tạo ra pentapeptit có chứa các gốc amino axit khác nhau. Số lượng pentapeptit có thể tạo ra là:
Phương pháp giải :
Số n-peptit tạo ra bởi n ɑ- aminoaxit khác nhau là n!
Lời giải chi tiết :
Số pentapeptit tạo ra bởi 5 ɑ-aminoaxit khác nhau là 5! = 120
Đáp án B
Đáp án A:
50
Đáp án B:
120
Đáp án C:
60
Đáp án D:
15
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Phương pháp giải :
Các tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin thì phân tử phải chứa cả 3 loại aminoaxit này.
Lời giải chi tiết :
Các tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin là: G-A-P, G-P-A, A-P-G, A-G-P, P-A-G, P-G-A (Tổng cộng có 6 aminoaxit).
Đáp án B
Đáp án A:
4
Đáp án B:
6
Đáp án C:
9
Đáp án D:
3
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tiến hành trùng ngưng hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala). Số tripeptit (được cấu tạo từ cả hai α-amino axit trên) là:
Phương pháp giải :
Các tripeptit (được cấu tạo từ cả hai α-amino axit trên) là:
Gly- Ala-Ala; Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Ala; Gly- Ala-Gly (có 6 tripeptit)
Lời giải chi tiết :
Các tripeptit (được cấu tạo từ cả hai α-amino axit trên) là:
Gly- Ala-Ala; Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Ala; Gly- Ala-Gly (có 6 tripeptit)
Đáp án B
Đáp án A:
3
Đáp án B:
6
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của đipeptit: thủy phân trong môi trường kiềm và môi trường axit
Lời giải chi tiết :
Các peptit không bền dễ bị thủy phân trong môi trường axit
Đáp án A
Đáp án A:
HCl.
Đáp án B:
KNO3.
Đáp án C:
NaCl.
Đáp án D:
NaNO3.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ, C2H5OH; anbumin. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để kết luận.
Lời giải chi tiết :
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là CH3COOH, C2H4(OH)2, saccarozơ, anbumin. Vậy có 4 chất.
Đáp án C
Đáp án A:
2
Đáp án B:
6
Đáp án C:
4
Đáp án D:
3
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Amino axit đầu N và amino axit đầu C trong phân tử peptit Ala-Gly-Val-Gly-Val lần lượt là
Phương pháp giải :
Trong phân tử peptit, ta quy ước amino axit đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2) và amino axit đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Lời giải chi tiết :
Trong phân tử peptit, ta quy ước amino axit đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2) và amino axit đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Vậy trong peptit Ala-Gly-Val-Gly-Val, amino axit đầu N và amino axit đầu C lần lượt là Ala và Val.
Đáp án D
Đáp án A:
Val và Ala.
Đáp án B:
Ala và Gly.
Đáp án C:
Val và Gly.
Đáp án D:
Ala và Val.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Polipeptit (-HN-CH2-CO-)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:
Lời giải chi tiết :
Polipeptit (-HN-CH2-CO-)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng glyxin H2N-CH2-COOH
PTHH: nH2N-CH2-COOH → (-HN-CH2-CO-)n + nH2O
Đáp án C
Đáp án A:
axit glutamic
Đáp án B:
axit b-amino propionic
Đáp án C:
glyxin
Đáp án D:
alanin
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
Phương pháp giải :
Khái niệm: α-amino axit là các amino axit có nhóm NH2 gắn vào Cα (hay nhóm COOH và nhóm NH2 cùng đính vào 1 nguyên tử C).
Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại α - aminoaxit là:
H2N-CH2-COOH
H2N-CH(CH3)-COOH
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
5
Đáp án D:
2
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Lòng trắng trứng là chất dịch không màu hoặc màu trắng ngà bên trong một quả trứng (trứng gà, trứng vịt). Lòng trắng trứng là nguồn thực phẩm giàu protein, bị đông tụ khi đun nóng hoặc tác dụng với axit, bazơ và một số muối. Lòng trắng trứng chứa loại protein nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Abumin có trong lòng trắng trứng
Đáp án A
Đáp án A:
abumin
Đáp án B:
fibroin
Đáp án C:
hemoglobin
Đáp án D:
plasma
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
Phương pháp giải :
Lý thuyết về peptit và protein.
Lời giải chi tiết :
A. Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
→ Đúng, các protein dạng cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Trong protein không chứa nguyên tố nitơ.
→ Sai, protein có chứa liên kết CO-NH nên có chứa N.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là liên kết peptit.
→ Đúng
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
→ Đúng
Đáp án B
Đáp án A:
Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Đáp án B:
Trong protein không chứa nguyên tố nitơ.
Đáp án C:
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là liên kết peptit.
Đáp án D:
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
Phương pháp giải :
Xem lại TCHH của peptit.
Lời giải chi tiết :
Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng với:
+ Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biure)
+ Dung dịch HCl
+ Dung dịch NaOH
Gly-Ala-Gly không phản ứng với dung dịch Na2SO4.
Đáp án B
Đáp án A:
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Đáp án B:
Dung dịch Na2SO4
Đáp án C:
Dung dịch HCl
Đáp án D:
Dung dịch NaOH
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
Phương pháp giải :
Amino axit đầu N chứa nhóm NH2, aminoaxit đầu C chứa nhóm COOH.
Lời giải chi tiết :
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.
Đáp án A
Đáp án A:
NH2.
Đáp án B:
COOH.
Đáp án C:
NO2.
Đáp án D:
CHO.
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tiến hành thí nghiệm sau: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%; cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Thí nghiệm trên
Lời giải chi tiết :
Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Đáp án A
Đáp án A:
chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Đáp án B:
chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Đáp án C:
chứng minh protein của lòng trắng trứng có hiện tượng đông tụ trong môi trường kiềm.
Đáp án D:
chứng minh protein của lòng trắng trứng chỉ chứa các α-amino axit trong phân tử.
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đun nóng tripeptit với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức chất có màu
Phương pháp giải :
Các peptit có từ 3 gốc α-aminoaxit trở lên trong phân tử tham gia phản ứng màu biure.
Lời giải chi tiết :
Đun nóng tripeptit với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức chất có màu tím.
Đáp án A
Đáp án A:
tím.
Đáp án B:
vàng.
Đáp án C:
đỏ gạch.
Đáp án D:
xanh lam.
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
B sai vì chỉ có các protein dạng cầu tan trong nước còn protein dạng sợi hay dạng phiến thì không tan trong nước. VD: Móng tay, tóc, ... không tan được trong nước.
Đáp án B
Đáp án A:
Protein hình cầu có phản ứng màu biure.
Đáp án B:
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Đáp án C:
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Đáp án D:
Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh
=> Sai. Tripeptit trở lên mới có khả năng phản ứng màu biure.
B. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
=> Sai. Các hợp chất peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazo.
C. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
=> Sai. Trong 1 phân tử tripeptit mạch hở chỉ có 2 liên kết peptit.
D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính
=> Đúng
Đáp án D
Đáp án A:
Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh.
Đáp án B:
Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
Đáp án C:
Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
Đáp án D:
axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Trong phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit
Đáp án B:
Các peptit đều có phản ứng màu biure
Đáp án C:
Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể
Đáp án D:
Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đipeptit X có công thức : H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Gly-Val
Đáp án B:
Gly-Ala
Đáp án C:
Ala-Gly
Đáp án D:
Ala-Val
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Chọn câu sai
Phương pháp giải :
Phương pháp: Dựa vào định nghĩa peptit và phân loại peptit
Lời giải chi tiết :
(*) - Peptit là những hợp chất chưa từ 2 đến 50 gốc \(\alpha \)-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
-Liên kết của nhóm -CO- với nhóm -NH- giữa 2 đơn vị \(\alpha \)-amino axit được gọi là liên kết peptit
- Peptit được chia làm 2 loại
+ Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc \(\alpha \)-amino axit
+Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc \(\alpha \)-amino axit .
Vậy A,B,D đúng C sai
Chọn C
Đáp án A:
Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc \(\alpha \)-amino axit .
Đáp án B:
Liên kết của nhóm -CO- với nhóm -NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Đáp án C:
Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc \(\alpha \)-amino axit .
Đáp án D:
Peptit là những hợp chất chưa từ 2 đến 50 gốc \(\alpha \)-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
Lời giải chi tiết :
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Đáp án D
Đáp án A:
xanh thẫm
Đáp án B:
tím
Đáp án C:
đen
Đáp án D:
vàng
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Lysin có phân tử khối là
Lời giải chi tiết :
Lysin có phân tử khối là 146
Đáp án C
Đáp án A:
89
Đáp án B:
137
Đáp án C:
146
Đáp án D:
147
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Lời giải chi tiết :
Phản ứng màu biure chỉ xuất hiện ở các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên => có từ 3 amino axit trở lên
Đáp án A
Đáp án A:
Ala-Gly
Đáp án B:
Ala-Gly-Gly
Đáp án C:
Ala-Ala-Gly-Gly
Đáp án D:
Gly-Ala-Gly
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Số liên kết peptit trong phân tử: Gly-Ala-Ala-Gly-Glu là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
5
Đáp án D:
2
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra từ một dung dịch gồm: H2N-CH2CH2COOH, CH3CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH là:
Phương pháp giải :
Lưu ý rằng peptit được tạo thành từ các ɑ-aminoaxit.
Trong 3 aminoaxit đề cho thì chỉ có CH3CH(NH2)COOH (Ala) và H2NCH2COOH (Gly) là ɑ-aminoaxit.
Lời giải chi tiết :
Lưu ý rằng peptit được tạo thành từ các ɑ-aminoaxit.
Trong 3 aminoaxit đề cho thì chỉ có CH3CH(NH2)COOH (Ala) và H2NCH2COOH (Gly) là ɑ-aminoaxit.
Các đipepit tạo thành là: Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala (có 4 đipeptit tạo thành).
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
9
Đáp án D:
4
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
Lời giải chi tiết :
Protein được cấu tạo nên từ các nguyên tố C, H, O, N
Cacbohiđrat được cấu tạo nên từ 3 nguyên tố C, H, O
Đáp án B
Đáp án A:
protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
Đáp án B:
phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
Đáp án C:
phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
Đáp án D:
protein luôn là chất hữu cơ no.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit ?
Lời giải chi tiết :
Từ hỗn hợp glyxin (G) và alanin (A) tạo ra tối đa 8 peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit: A-A-A, A-A-G, A-G-A, A-G-G, G-G-G, G-A-G, G-A-A, G-G-A.
Đáp án D
Đáp án A:
6
Đáp án B:
4
Đáp án C:
5
Đáp án D:
8
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
Lời giải chi tiết :
Các đồng phân là: Gly-Ala-Ala; Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala
Đáp án C
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
Phương pháp giải :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: n.MGly + m.MAla = MX + (n+m-1).MH2O
Lời giải chi tiết :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n+m-1).18
=> 57n + 71m = 256
Ta thấy: n = 2, m = 2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit.
Đáp án C
Đáp án A:
tripetit.
Đáp án B:
đipetit.
Đáp án C:
tetrapeptit.
Đáp án D:
pentapepit.
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?
Phương pháp giải :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: n.MGly + m.MAla = MX + (n+m-1).MH2O
Lời giải chi tiết :
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 203 + (n+m-1)18
=> 57n + 71m = 185
Ta thấy: n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc gly và 1 gốc ala
=> (X) thuộc loại tripeptit.
Đáp án A
Đáp án A:
2 gốc gly và 1 gốc ala.
Đáp án B:
1 gốc gly và 2 gốc ala.
Đáp án C:
2 gốc gly và 2 gốc ala.
Đáp án D:
2 gốc gly và 3 gốc ala.
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, ta không thu được sản phẩm nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH là Gly-Ala-Glu-Gly.
=> Thủy phân có thể thu được các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Glu; Glu-Gly
Đáp án D
Đáp án A:
Gly-Ala.
Đáp án B:
Glu-Gly.
Đáp án C:
Ala-Glu.
Đáp án D:
Gly-Glu.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Khẳng định đúng là
Phương pháp giải :
- α-amino axit là các amino axit có nhóm -NH2 gắn vào C số 2 của mạch chính.
- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Lời giải chi tiết :
- A sai vì liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Như vậy peptit ban đầu chỉ có 2 liên kết peptit: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
- B sai vì thi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit là: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.
- C sai vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.
- D đúng
Đáp án D
Đáp án A:
Trong X có 4 liên kết peptit.
Đáp án B:
Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
Đáp án C:
X là một pentapeptit.
Đáp án D:
Trong X có 2 liên kết peptit.
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:
Lời giải chi tiết :
Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là :
A: H2N-CH2-COOH;
B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
C: (CH3)2C(NH2)COOH;
D: CH3-CH(NH2)-COOH
Các đồng phân đipeptit của Y(C6H12N3O2) là:
A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.
Đáp án A
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
7
Đáp án D:
6