55 câu hỏi lý thuyết mức độ thông hiểu về amin có đáp án và lời giải chi tiết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 9. Amin
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

C7H9N có bao nhiêu đồng phân amin thơm?

Lời giải chi tiết : 

Những đồng phân amin thơm có CTPT C7H9N là: C6H4(CH3)NH2 (o- ; m- ; p-); C6H5NHCH3

=> Có 4 đồng phân

Đáp án B

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng

Lời giải chi tiết : 

- Đồng phân amin bậc nhất: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH2CH(NH2)CH3; (CH3)2CHCH2NH2; (CH3)3C(NH2).

=> x = 4

- Đồng phân bậc hai: CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH2NHCH2CH3; (CH3)2CHNHCH3.

=> y = 3

- Đồng phân bậc ba: (CH3)2NCH2CH3

=> z = 1

Đáp án A

Đáp án A: 

4, 3 và 1.

Đáp án B: 

4, 2 và 1.

Đáp án C: 

3, 3 và 0.

Đáp án D: 

3, 2 và 1.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hiđrocacbon.

+ Nếu gốc hidrocacbon đẩy e làm cho tính bazo của amin mạnh hơn NH3.

+ Nếu gốc hidrocacbon hút e làm cho tính bazo của amin yếu hơn NH3.

Vậy phát biểu B sai.

Đáp án B

Đáp án A: 

Các amin đều có tính bazơ.

Đáp án B: 

Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

Đáp án C: 

Anilin có tính bazơ rất yếu.

Đáp án D: 

Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là

Lời giải chi tiết : 

Hóa trị của các nguyên tố giảm dần: N > O > Cl

Do vậy, số lượng các đồng phân giảm theo thứ tự: C4H11N > C4H10O > C4H9Cl > C4H10

Đáp án A

Đáp án A: 

C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10.

Đáp án B: 

C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl.

Đáp án C: 

C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10.

Đáp án D: 

C4H10O, C4H9Cl, C4H10,C4H11N.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

Lời giải chi tiết : 

A sai. Do amin bậc 3 nguyên tử N bị án ngữ không gian nên lực bazo yếu hơn anilin bậc 2.

B sai vì tính bazo của anilin là do trên nguyên tử N còn 1 cặp e tự do, có khả năng nhận proton (H+).

C sai. Vì anilin có tính bazo rất yếu nên không làm đổi màu chất chỉ thị.

D đúng. C6H5- là nhóm hút e, làm tính bazo của anilin giảm

Đáp án D

Đáp án A: 

Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.

Đáp án B: 

Tính bazơ của anilin là do nhóm -NH2 ảnh hưởng lên gốc -C6H5.

Đáp án C: 

Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu.

Đáp án D: 

Do ảnh hưởng của nhóm -C6H5 làm giảm mật độ e trên nguyên tử N nên anilin có tính bazơ yếu.

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong số các chất sau: C2H6; C2H5Cl; C2H5NH2; CH3COOC2H5; CH3COOH; CH3CHO; CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử?

Lời giải chi tiết : 

Chất tạo được liên kết hidro liên phân tử là CH3COOH và C2H5NH2

Đáp án D

Đáp án A: 

C2H6.

Đáp án B: 

CH3COOCH3.

Đáp án C: 

CH3CHO; C2H5Cl.

Đáp án D: 

CH3COOH; C2H5NH2.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom?

Lời giải chi tiết : 

Do ảnh hưởng của nhóm -NH2, làm mật độ e ở các vị trí o-, p- tăng, làm khả năng thế vào các vị trí này tăng.

Đáp án D

Đáp án A: 

Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết pi bền vững.

Đáp án B: 

Do nhân thơm benzen hút electron.

Đáp án C: 

Do nhân thơm benzen đẩy electron.

Đáp án D: 

Do nhóm -NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là

Lời giải chi tiết : 

Ta thấy anilin thỏa mãn tất cả các tính chất mà đề bài cho.

Anilin có CTCT là C6H5-NH2, CTPT: C6H7N.

Đáp án B 

Đáp án A: 

C4H9N.

Đáp án B: 

C6H7N.

Đáp án C: 

C7H11N.

Đáp án D: 

C2H7N.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Dãy amin nào sau đây được sắp xếp theo chiều lực bazo tăng dần?

Phương pháp giải : 

Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N

+ R đẩy e => làm tăng mật độ electron trên N => tăng tính bazơ.

+ R hút e => làm giảm tính bazơ.

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;

                Amin no bậc 1 < amin no bậc 2.

Lời giải chi tiết : 

- Nhóm -CH3 là gốc đẩy e, nhóm -C6H5 là nhóm hút e => Tính bazo C6H5NH< NH3 < (CH3)2NH, (CH3)3N

- Do hiệu ứng không gian nên amin no bậc 2 có tính bazo mạnh hơn amin no bậc 3 => (CH3)3N < (CH3)2NH

Vậy ta có sự sắp xếp: C6H5NH2 < NH3 < (CH3)3N < (CH3)2NH

Đáp án B

Đáp án A: 

Trimetylamin, anilin, amoniac, đimetylamin.

Đáp án B: 

Trimetylamin, anilin, amoniac, đimetylamin.

Đáp án C: 

Anilin, amoniac, đimetylamin, trimetylamin.

Đáp án D: 

Trimetylamin, amoniac, anilin, đimetylamin.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu đồng phân?

Phương pháp giải : 

+ Viết đồng phân amin theo bậc amin

+ Theo mạch cacbon

Lời giải chi tiết : 

Có 8 đồng phân gồm:

Đồng phân bậc I: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3CH(NH2)CH2CH3; CH3(CH3)C(NH2)CH3

Đồng phân bậc II: CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH2; CH3CH2NHCH2CH3

Đồng phân bậc III: CH3N(CH3)CH2CH3

Đáp án C

Đáp án A: 

10

Đáp án B: 

9

Đáp án C: 

8

Đáp án D: 

7

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các amin sau: etyl amin(1), di etyl amin(2), amoniac(3), anilin(4). Tính bazo của các amin được sắp xếp theo thứ tự sau:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

(4) > (3) > (2) > (1).   

Đáp án B: 

(4) > (3) > (1) > (2).

Đáp án C: 

(2) > (1) > (3) > (4). 

Đáp án D: 

(1) > (2) > (3) > (4).

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Số CTCT thỏa mãn X là: 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

Phương pháp giải : 

Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N

+ R đẩy e => làm tăng mật độ electron trên N => tăng tính bazơ.

+ R hút e => làm giảm tính bazơ.

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;

                Amin no bậc 1 < amin no bậc 2.

Lời giải chi tiết : 

Từ phương pháp so sánh tính bazo

=> Tính bazo C6H5NH2 (1) < NH3 (5) < C2H5NH2 (2) < (C2H5)2NH (3) < NaOH (4)

Đáp án D

Đáp án A: 

5 < 2 < 1 < 3 < 4.

Đáp án B: 

5 < 1 < 3 < 2 < 4.

Đáp án C: 

4 < 5 < 1 < 2 < 3.

Đáp án D: 

1 <5 < 2 < 3 < 4.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo

Lời giải chi tiết : 

C3H9N :

C – C – C – NH2 ; C – C(NH2) – C

C – C – NH – C

N(CH3)3

Đáp án C

Đáp án A: 

C5H13N        

Đáp án B: 

C4H11N        

Đáp án C: 

C3H9N       

Đáp án D: 

C2H7N

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+       

Đáp án B: 

CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-

Đáp án C: 

CH3NH2 + HNO2→ CH3OH + N2 + H2O        

Đáp án D: 

C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các chất sau đánh số theo thứ tự NH3(1), CH3NH2(2) , KOH(3), C6H5NH2(4), (CH3)2NH(5). Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự

Lời giải chi tiết : 

Gốc R no làm tăng tính bazo

Gốc R không no làm giảm lực bazo

Đáp án C

Đáp án A: 

(1), (2),(4),(5),(3)   

Đáp án B: 

(1), (2), (5),(3),(4)    

Đáp án C: 

(4),(1), (2), (5),(3) 

Đáp án D: 

(2),(1),(4),(5),(3)

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là:

Lời giải chi tiết : 

Các đồng phân:

+) CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2

+) CH3CH2NHCH3

+) N(CH3)3

Đáp án B

Đáp án A: 

5

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là:

Lời giải chi tiết : 

Vì CH3NH2 có tính bazo mạnh → môi trường OH- → tạo Fe(OH)3

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3OH

Đáp án B: 

CH3COOH

Đáp án C: 

CH3NH2 

Đáp án D: 

CH3COOCH3

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Có 7 ống nghiệm đựng 4 dung dịch : C6H5ONa ; (NH4)2CO3 ; BaCl2 ; Na2SO4 và 3 chất lỏng : C2H5OH ; C6H6 ; C6H5NH2. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm :

Lời giải chi tiết : 

Khi cho H2SO4 vào thì :

_Có khí thoát ra : (NH4)2CO3

_Có kết tủa : BaCl2 và C6H5ONa , dùng (NH4)2CO3 thấy có kết tủa là BaCl2

_ Còn lại là Na2SO4 và C2H5OH tan ngay. Dùng BaCl2 thấy có kết tủa là Na2SO4

_  chất lỏng không tan trong H2SO4 mà phân tách 2 lớp : C6H6

_  Chất lỏng ban đầu tách lớp sau đó tan dần : C6H5NH2

Đáp án D

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

6

Đáp án D: 

7

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các chất lỏng sau: C2H5OH; C6H6; C6H5NH2; NaHCO3; C6H5ONa. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được bao nhiêu chất?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng?

Phương pháp giải : 

Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N

+ R đẩy e => làm tăng mật độ electron trên N => tăng tính bazơ.

+ R hút e => làm giảm tính bazơ.

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH;

                Amin no bậc 1 < amin no bậc 2.

Lời giải chi tiết : 

C2H5-, CH3- là các gốc đẩy e, khả năng đẩy của C2H5- > CH3-

C6H5- là gốc hút e

Vậy tính bazo: C2H5NH> CH3NH> C6H5NH2.

Đáp án A: 

C6H5NH> C2H5NH2.      

Đáp án B: 

C6H5NH> CH3NH> NH3.

Đáp án C: 

CH3NH> NH> C2H5NH2.  

Đáp án D: 

C2H5NH> CH3NH> C6H5NH2.

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các dung dịch sau: C6H5NH2(1); CH3NH2(2); (CH3)2NH (3); NaOH (4); NH3(5). Sắp xếp các  dung dịch trên theo chiều tăng dần độpH.

Phương pháp giải : 

So sánh tính bazơ của các amin

(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

   Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

1 < 5 < 2 < 3<4.             

Đáp án B: 

1 < 5 < 3 < 2<4.  

Đáp án C: 

5 < 1 < 2 < 4<3.                 

Đáp án D: 

1 < 2 < 3 < 4 <5.

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

\(C{H_3}C{H_2}NHC{H_3}\),\({(C{H_3})_3}N\), \({C_6}{H_5}NH{C_6}{H_5}\),\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}N{H_2}\),\({(C{H_3})_2}NC{H_2}C{H_3}\). Số amin bậc 1,2,3 lần lượt là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Bậc amin = số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.

Lời giải chi tiết : 

Amin bậc 1: \(C{H_3}C{H_2}C{H_2}N{H_2}\)

Amin bậc 2:\(C{H_3}C{H_2}NHC{H_3}\), \({C_6}{H_5}NH{C_6}{H_5}\)

Amin bậc 3:\({(C{H_3})_3}N\), \({(C{H_3})_2}NC{H_2}C{H_3}\)

Chọn A

Đáp án A: 

1,2,2   

Đáp án B: 

2,1,2 

Đáp án C: 

3,1,1  

Đáp án D: 

1,3,1

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong các amin sau:

(A) CH3CH(CH3)NH2,   (B) H2NCH2CH2NH2,    (C) CH3CH2CH2NHCH3

Chọn Các amin bậc 1 và gọi tên chúng?

Phương pháp giải : 

Phương pháp: dựa vào bậc amin và cách gọi tên amin

Bậc của amin = số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế

Lời giải chi tiết : 

Amin bậc 1: (A), (B)

(A): isopropylamin

(B): etan-1,2-điamin

Chọn B

Đáp án A: 

chỉ có (A) : propylamin

Đáp án B: 

(A) và (B) A: isopropylamin, B: etan-1,2-điamin

Đáp án C: 

chỉ có C: metyl-n-propylamin

Đáp án D: 

Chỉ có B: 1,2-điaminopropan

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

Lời giải chi tiết : 

Ban đầu tạo các kết tủa: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Tuy nhiên, do Cu(OH)2 và Zn(OH)2 có khả năng tạo phức với amin nên kết tủa còn lại là Fe(OH)3.

Các PTHH:

FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3CH3NH3Cl

CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓  + 2CH3NH3Cl

Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2CH3NH3Cl

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COONH3CH3

Khi CH3NH2 dư thì có sự hòa tan Cu(OH)2 và Zn(OH)2

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Như vậy sau phản ứng chỉ thu được 1 kết tủa là Fe(OH)3.

Đáp án A

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

0

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Lời giải chi tiết : 

2X + H2SO4 → C4H16O4N2S

BTKL: 2MX + 98 = 188 → MX = 45

Mà số nguyên tử C của X là 4/2 = 2

→ CTPT của X là C2H7N

Các đồng phân có thể có là: C2H5NHvà CH3NHCH3

Đáp án C

Đáp án A: 

8

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là

Phương pháp giải : 

So sánh tính bazơ của các amin

(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

   Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

CH3NH2.        

Đáp án B: 

NH3.       

Đáp án C: 

CH3NHCH3.   

Đáp án D: 

C6H5NH2.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? 

Lời giải chi tiết : 

A đúng

B đúng

C đúng

D sai vì gốc R hút e thì làm giảm độ mạnh của tính bazo

Đáp án D

Đáp án A: 

Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.

Đáp án B: 

Do nhóm -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn be

Đáp án C: 

Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.

Đáp án D: 

Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại. 

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

X,Y,Z,T là một trong số những chất benzylamin, metylamin, anilin, metyl fomat. Kết quả nghiên cứu một số tính chất đưuọc thể hiên  ở bảng dưới đây:

Các chất X, Y, Z, T tương ứng là

Lời giải chi tiết : 

X:  metyl amin

CH3NH2   + HCl → CH3NH3Cl (khói trắng)

Y:  metyl fomat

HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O → NH4OOCOOCH3 + Ag + NH4NO3

Z: anilin C6H5NH2

T: benzylamin: C6H5CH2NH2

Đáp án A

Đáp án A: 

Metylamin, metyl fomat, anilin và benzylamin 

Đáp án B: 

Metyl fomat, metylamin, anilin và benzylamin   

Đáp án C: 

Benzylamin, metyl fomat, anilin và metylamin  

Đáp án D: 

Metylamin, metyl fomat, benzylamin và anilin 

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho ba khí chứa trong ba bình riêng biệt gồm metylamin, amoniac và hiđro. Có thể nhận biết được khí hiđro bằng thuốc thử là

Lời giải chi tiết : 

Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào 3 khí trên: khí nào quỳ tím chuyển sang màu xanh đậm là metyl amin( CH3NH2) ; quỳ tím chuyển sang màu xanh nhưng nhạt hơn là amoniac (NH3); quỳ tím không đổi màu là khí hiđro (H2)

Đáp án D

Đáp án A: 

dung dịch NaOH.

Đáp án B: 

nước vôi trong.    

Đáp án C: 

nước brom.    

Đáp án D: 

quỳ tím ẩm.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Có 3 chất lỏng stiren, anilin, bezen đựng trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là

Phương pháp giải : 

Chất tạo với 3 chất lỏng trên 3 hiện tượng khác nhau sẽ được dùng làm thuốc thử để phân biệt.

Lời giải chi tiết : 

Thuốc thử để phân biệt 3 chất trên là dung dịch brom.

Stiren: làm mất màu dung dịch brom

Benzen: không có hiện tượng gì.

Anilin: tạo thành kết tủa

Đáp án B

Đáp án A: 

Dung dịch phenolphtalein       

Đáp án B: 

Dung dịch nước brom

Đáp án C: 

Dung dịch HCl            

Đáp án D: 

Dung dịch NaOH

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho các chất: p-crezol, anilin, benzen, axit acylic, axit fomic, andehit metacrylic, axetilen. Số chất tác dụng với dung dịch Br2 (dư) ở điều kiện thường theo tỷ lệ mol 1 : 1 là
 

Phương pháp giải : 

Xác định tỉ lệ phản ứng của từng chất với Br2 và lựa chọn đáp án

Lời giải chi tiết : 

Các chất phản ứng với Brom theo các tỉ lệ sau:
p-crezol:HO-C6H4-p-CH3(1:2), anilin C6H5NH2:(1:3), benzen:C6H6(ko pu), axit acylicCH2=CH-COOH(1:1), axit fomicHCOOH(1:1), andehit metacrylic CH2=CH(CH3)-CHO(1:2), axetilen CH≡CH(1;2)

Đáp án C

Đáp án A: 

5

Đáp án B: 

6

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây: (1) dung dịch H2SO4; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch Br2; (4) Na.

Lời giải chi tiết : 

Anilin là C6H5NH2, tác dụng được với H2SO4 và Br2

Đáp án B

Đáp án A: 

(3), (4).            

Đáp án B: 

(1), (3).            

Đáp án C: 

(1), (2).

Đáp án D: 

(2), (3).

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nhận định nào sau đây là chính xác:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

Các amin đều là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai.

Đáp án B: 

Amin thơm có tính bazơ mạnh hơn amoniac.

Đáp án C: 

Nguyên tử N trong phân tử amin gây nên tính bazơ, tính khử và tính oxi hoá cho amin.

Đáp án D: 

Amin bậc 1 bị oxi hoá bởi axit nitrơ tạo khí N2.

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo?

Phương pháp giải : 

Khi nguyên tử H bị thay bằng nhóm thế hút e (-C6H5, -NO2…) thì lực bazo giảm so với NH3

Khi nguyên tủa H bị thay thế bằng nhóm thế đẩy e  (-CH3, -C2H5…) thì lực bazo tăng so với NH3

Lời giải chi tiết : 

Tính bazo tăng dần theo thứ tự: Anilin < Amoniac < Metylamin

Đáp án D

Đáp án A: 

Anilin, metylamin, amoniac.

Đáp án B: 

Amoniac, etylamin, anilin.

Đáp án C: 

Etylamin, anilin, amoniac.

Đáp án D: 

Anilin, amoniac, metylamin.

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Thuốc thử để nhận biết CH3NH2, CH3COOH, C6H5OH là 

Phương pháp giải : 

Dùng quỳ tím để nhận biết ra các chất

Lời giải chi tiết : 

Thuốc thử để nhận biết CH3NH2,CH3COOH, C6H5OH là quỳ tím

CH3NH2 : quỳ tím hóa xanh

CH3COOH: quỳ tím hóa đỏ

C6H5OH: có tính axit nhưng không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án B

Đáp án A: 

NaOH

Đáp án B: 

Quỳ tím           

Đáp án C: 

HCl

Đáp án D: 

H2SO4

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

X là hỗn hợp gồm một amin đơn chức E và O2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 9). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được khí Y có tỉ khối so với He bằng 7,6. Biết các quá trình xảy ra hoàn toàn. Số đồng phân cấu tạo của E là

Phương pháp giải : 

+ Giả sử X gồm 2 mol amin E (CxHyN) và 9 mol O2.

+ Y gồm N2 và O2 dư → E phản ứng hết; nN2 = 1 mol.

MY = 7,6.4 = 30,4. Dựa vào phương pháp đường chéo, tìm được nN2 (Y) : nO2 (Y) = 2:3 → số mol O2 dư, số mol O2 phản ứng.

+ Viết phương trình phản ứng cháy, dựa vào số mol E và số mol O2 phản ứng  để mối liên hệ giữa x, y.

Lời giải chi tiết : 

+ Giả sử X gồm 2 mol amin E (CxHyN) và 9 mol O2.

+ Y gồm N2 và O2 dư → E phản ứng hết. nN2 = 1 mol. 

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{d_{Y/He}} = 7,6 \Rightarrow {M_Y} = 7,6.4 = 30,4.}\\{PP\,duong\,cheo \Rightarrow \frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{O_2}(du)}}}} = \frac{{\left| {32 - 30,4} \right|}}{{\left| {28 - 30,4} \right|}} = \frac{2}{3}}\\{ \Rightarrow {n_{{O_2}(du)}} = 1,5{n_{{N_2}}} = 1,5\,mol \Rightarrow {n_{{O_2}(pu)}} = 9 - 1,5 = 7,5mol}\end{array}\)

CxHyN + (x + 0,25y) O2 → xCO2 + 0,5yH2O + 0,5N2

      2              7,5

=> 2(x + 0,25y) = 7,5 => 4x + y = 15 => x = 2; y = 7

Ứng với công thức C2H7N, có 2 đồng phân cấu tạo: CH3CH2NH2 và CH3NHCH3.

Đáp án C

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

8

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các chất sau:

(1) Na2CO3                                      

(2) FeCl3                                 

(3) dung dịch H2SO4 loãng

(4) CH3COOH                                 

(5) C6H5ONa                          

(6) C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)

Dung dịch metylamin có thể tác dụng được với

Lời giải chi tiết : 

CH3NH2 có tính bazơ, có thể: làm quỳ tím chuyển xanh, làm hồng phenolphtalein; tác dụng được với axit; có khả năng tác dụng được với một số dung dịch muối như Al3+, Fe3+, Cu2+, …

Trong số các chất đã cho, CH3NH2 có thể tác dụng được với: FeCl3 (2), H2SO4 loãng (3), CH3COOH (4), C6H5NH3Cl (6).

\(\begin{array}{l}
3C{H_3}N{H_2} + FeC{l_3} + 3{H_2}O \to Fe{(OH)_{3\,}} + 3C{H_3}N{H_3}Cl\\
C{H_3}N{H_2} + {H_2}S{O_4} \to {(C{H_3}N{H_3})_2}S{O_4}\\
C{H_3}N{H_2} + C{H_3}COOH \to C{H_3}COO{H_3}NC{H_3}\,\\
C{H_3}N{H_2} + {C_6}{H_5}N{H_3}Cl \to C{H_3}N{H_3}Cl + {C_6}{H_5}N{H_2}
\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án A: 

(2), (3), (4), (6).

Đáp án B: 

(1), (2), (3), (5).

Đáp án C: 

(2), (6).

Đáp án D: 

(2), (3), (6).

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2?

Phương pháp giải : 

+ R đẩy e → làm tính bazơ mạnh, tính axit yếu.

+ R hút e → làm tính bazơ yếu, tính axit mạnh.

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH

Mở rộng: Bậc 1 < Bậc 2

Lời giải chi tiết : 

Cách sắp xếp tính bazơ của các amin: R-N

+ R đẩy e → làm tính bazơ mạnh, tính axit yếu.

+ R hút e → làm tính bazơ yếu, tính axit mạnh.

Ghi nhớ: Amin thơm < NH3 < amin no < NaOH

Mở rộng: Bậc 1 < Bậc 2

Tính bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < CH3NHCH3.

Đáp án D

Đáp án A: 

NH3.

Đáp án B: 

CH3NH2.

Đáp án C: 

C6H5NH2.

Đáp án D: 

CH3NHCH3.

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?

Lời giải chi tiết : 

Các amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh có CTPT C5H13N là:

Đáp án C

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

3

Đáp án D: 

2

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính bazơ: (1)C6H5NH2 ; (2)C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ;(4)(CH3)2NH ;(5) NH3.

Phương pháp giải : 

Tính bazo: Amin > NH3 > amin có vòng thơm

Các nhóm thế đẩy e: gốc ankyl; Cl-, Br-… làm tăng lực bazo

Các nhóm hút e: C6H5-; NO2-, COOH- … làm giảm lực bazo

Lời giải chi tiết : 

Tính bazo: (CH3)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

=> (4)>(2) > (5) > (1) > (3)

Đáp án B

Đáp án A: 

(5) > (4) > (1) > (2) > (3)                  

Đáp án B: 

(4) > (2) > (5) > (1) > (3)

Đáp án C: 

(2) > (4) > (5) > (3) > (1) 

Đáp án D: 

(4) > (2) > (5) > (3) > (1)

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

Phương pháp giải : 

Axit HCl tác dụng được với: amin; các chất có nhóm –NH2; muối (đk tạo ra chất kết tủa hoặc axit yếu hơn)

Lời giải chi tiết : 

Các chất phản ứng với HCl: metylamin, alanin, natri axetat => có 3 chất

Đáp án A

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

2

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là

Phương pháp giải : 

Dựa vào kiến thức được học về amin SGK hóa trang 40

Lời giải chi tiết : 

Amin X là anilin

Đáp án C

Đáp án A: 

benzylamin.

Đáp án B: 

đimetylamin.

Đáp án C: 

anilin.

Đáp án D: 

metylamin.

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau .

Phương pháp giải : 

Dựa vào phản ứng với chất nào cho hiện tượng đặc trưng quan sát được bằng mắt thường rõ thì chọn

Lời giải chi tiết : 

HCl + CH3NH2 → CH3NH3Cl (khói trắng)

Đáp án D

Đáp án A: 

Thêm vài giọt dung dịch H2SO4

Đáp án B: 

Nhận biết bằng mùi

Đáp án C: 

Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3

Đáp án D: 

Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc.

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất ?

Phương pháp giải : 

Lấy NH3 làm chuẩn. Khi thay thế H trong NH3 bằng các nhóm đẩy e (gốc ankyl) thì tính bazo tăng, khi thay thế H trong NH3 bằng các gốc hút e thì tính bazo giảm

Tính bazo của các amin no: amin bậc 2 > amin bậc 1 ≈ amin bậc 3

Lời giải chi tiết : 

Tính bazo: (CH3)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH­2

=> đimetylamin có tính bazơ mạnh nhất

Đáp án C

Đáp án A: 

Anilin

Đáp án B: 

Amoniac          

Đáp án C: 

Đimetylamin

Đáp án D: 

Etyl amin

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Có bao nhiêu amin bậc 3 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử chung là C5H13N :

Phương pháp giải : 

Bậc của amin bằng số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bằng nguyên tử R

Lời giải chi tiết : 

Các amin bậc 3 có CTPT chung C5H13N là: (C2H5)2NCH3 ; CH3CH2CH2N(CH3)2 ; (CH3)2CHN(CH3)2

Đáp án D  

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

3

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:

X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:

Phương pháp giải : 

Dựa vào trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của các chất để kết luận các chất X, Y, Z.

Lời giải chi tiết : 

Z là chất lỏng ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nên Z là ancol etylic.

X là chất rắn ở điều kiện thường, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên X là phenol.

Còn lại Y là anilin.

Đáp án B

Đáp án A: 

Phenol, ancol etylic, anilin     

Đáp án B: 

Phenol, anilin, ancol etylic

Đáp án C: 

Anilin, phenol, ancol etylic

Đáp án D: 

Ancol etylic, anilin, phenol

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho dãy các chất sau: etilen, hexan, hex-1-in, anilin, cumen, but-1-in, benzen, stiren, metyl metacrylat. Số chất trong dãy trên tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Phương pháp giải : 

Tính chất hóa học của các chất hữu cơ

Lời giải chi tiết : 

Các chất thỏa mãn:

Etilen (CH2=CH2

Hex-1-in (CH3-[CH2]3-C≡CH)

Anilin (C6H5NH2)

But-1-in (CH3-CH2-C≡CH)

Stiren (C6H5-CH = CH2)

Netyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3)

=> Có 6 chất thỏa mãn

Đáp án D  

Đáp án A: 

7

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

8

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Amin X có công thức C4H11N. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaNO2 thu được ancol Y. Oxi hóa Y bởi CuO tạo thành chất hữu cơ Z, Z có tham gia phản ứng tráng gương. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?

Phương pháp giải : 

X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaNO2 thu được ancol Y => X là amin bậc 1

Oxi hóa Y bởi CuO tạo thành chất hữu cơ Z, Z có tham gia phản ứng tráng gương => Y là ancol bậc 1

Từ đó xác định được các CTCT thỏa mãn của X.

Lời giải chi tiết : 

X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaNO2 thu được ancol Y => X là amin bậc 1

Oxi hóa Y bởi CuO tạo thành chất hữu cơ Z, Z có tham gia phản ứng tráng gương => Y là ancol bậc 1

Vậy các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là:

CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

Đáp án A

Đáp án A: 

2

Đáp án B: 

1

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

5


Bình luận