-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55câu hỏi mức độ nhận biết về dãy điện hóa của kim loại có đáp án và lời giải chi tiết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho Mg đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Cu2+, Fe3+ và Ag+. Số phản ứng xảy ra là:
Phương pháp giải :
áp dụng quy tắc
Lời giải chi tiết :
- Áp dụng quy tắc α thì Mg đều phản ứng với cả 3 dung dịch trên. Số phản ứng xảy ra là:
Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
5
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong các ion sau : Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là :
Lời giải chi tiết :
Dựa vào dãy điện hóa, từ trái sang phải thì thính khử của kim loại giảm dần, còn tính oxi hóa của ion tương ứng lại tăng dần
Đáp án A
Đáp án A:
Zn2+
Đáp án B:
Cu2+
Đáp án C:
Fe3+
Đáp án D:
Fe2+
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: Mg, Zn, Fe, Cu và Al. Số kim loại phản ứng với dung dịch HCl là
Lời giải chi tiết :
Trừ Cu
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
5
Đáp án D:
4
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Fe, Cu.
Đáp án B:
Cu, Ag.
Đáp án C:
Zn, Ag.
Đáp án D:
Fe, Ag.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các kim loại sau : Mg, Al, Zn, Cu. Số kim loại đều tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là :
Lời giải chi tiết :
Các kim loại thỏa mãn : Mg, Zn
Đáp án C
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Fe + dung dịch FeCl3.
Đáp án B:
Fe + dung dịch HCl.
Đáp án C:
Cu + dung dịch FeCl3.
Đáp án D:
Cu + dung dịch FeCl2.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
Lời giải chi tiết :
Kim loại có tính khử yếu nhất là Ag
Đáp án C
Đáp án A:
Cu.
Đáp án B:
Fe.
Đáp án C:
Ag.
Đáp án D:
Ni.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho dãy các kim loại K, Zn, Ag, Al, Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là
Lời giải chi tiết :
Kim loại đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4 là : Zn, Al, Fe
Đáp án A
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
4
Đáp án D:
5
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ion kim lọi nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+
Lời giải chi tiết :
Ion kim lọi nào có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag+
Đáp án D
Đáp án A:
Fe3+
Đáp án B:
Fe2+
Đáp án C:
Fe2+
Đáp án D:
Ag+.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Cu
Đáp án B:
Ni
Đáp án C:
Ag
Đáp án D:
Fe
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Ag.
Đáp án B:
Cu.
Đáp án C:
Na.
Đáp án D:
Fe.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là.
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Cr, Zn.
Đáp án B:
Al, Zn, Cr.
Đáp án C:
Al, Zn.
Đáp án D:
Al, Cr.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần ?
Lời giải chi tiết :
Theo dãy điện hóa tính khử được sắp xếp theo chiều tăng dần là: Pb, Sn, Ni, Zn.
Đáp án A
Đáp án A:
Pb, Sn, Ni, Zn.
Đáp án B:
Ni, Sn, Zn, Pb.
Đáp án C:
Ni, Zn, Pb, Sn.
Đáp án D:
Pb, Ni, Sn, Zn.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
1
Đáp án D:
2
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Ba2+
Đáp án B:
Fe3+
Đáp án C:
Cu2+
Đáp án D:
Pb2+
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong số các ion sau: Fe3+, Cu2+, Fe2+ và Al3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Fe2+
Đáp án B:
Cu2+
Đáp án C:
Fe3+
Đáp án D:
Al3+
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho phản ứng: Cu+Fe3+→Cu2++Fe2+
Nhận định nào sau đây là đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+
Đáp án B:
Tính oxi hóa của ion Fe2+ mạnh hơn tính oxi hóa của Cu2+
Đáp án C:
Kim loại Cu đẩy được Fe ra khỏi muối
Đáp án D:
Tính oxi hóa của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Fe3+
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất :
Lời giải chi tiết :
Dựa vào dãy điện hóa kim loại. Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần.
Đáp án C
Đáp án A:
Al
Đáp án B:
Mg
Đáp án C:
Ag
Đáp án D:
Fe
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Các cặp oxi hoá khủ sau : Na+/Na , Mg2+/Mg , Zn2+/Zn , Fe2+/Fe , Pb2+/Pb , Cu2+/Cu được sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hoá của ion KL . KL đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Na , Mg , Zn , Fe , Pb
Đáp án B:
Na , Mg , Zn , Fe
Đáp án C:
Mg , Zn , Fe
Đáp án D:
Mg , Zn , Fe , Pb
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các kim loại: Fe , Al , Mg , Cu , Zn , Ag, Au. Số kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:
Lời giải chi tiết :
Gồm có: Fe, Al, Mg, Zn
Đáp án D
Đáp án A:
5
Đáp án B:
7
Đáp án C:
6
Đáp án D:
3
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dung dịch Fe2+ bị lẫn ion Fe3+. Để loại bỏ ion Fe3+ ta cần dùng kim loại nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Đáp án C
Đáp án A:
Cu
Đáp án B:
Na
Đáp án C:
Fe
Đáp án D:
Zn
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây không tạo ra muối sắt (II)?
Lời giải chi tiết :
Cho Fe tác dụng với:
A. CuSO4 => FeSO4
CuSO4 + Fe →FeSO4 + Cu
B.HNO3 loãng => Fe(NO3)3
Fe + 4HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 +NO + 2H2O
C. AgNO3 => Fe (NO3)2
2AgNO3 + Fe →Fe (NO3)2 +2 Ag
D.HCl => FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đáp án B
Đáp án A:
CuSO4
Đáp án B:
HNO3 loãng
Đáp án C:
AgNO3
Đáp án D:
HCl
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho các thí nghiệm sau, thí nghiêm nào xảy ra phản ứng hóa học
1. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
2. Cho Ag vào dung dịch CuSO4
3. Cho Fe vào dung dịch FeCl3
4. Cho Mg vào dung dịch FeCl3
5. Cho Ag vào dung dịch FeCl3
6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)
Lời giải chi tiết :
1. Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 => có xảy ra phản ứng
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
2. Cho Ag vào dung dịch CuSO4 => không xảy ra. Vì Ag đứng sau Cu
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
6
Đáp án D:
3
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+ /Mg; Fe2+ /Fe; Cu2+ /Cu;Fe3+ /Fe2+ ; Ag+ /Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
Phương pháp giải :
Mg+ Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+
Mg Fe Cu Fe2+ Ag
Lời giải chi tiết :
=> Các chất và ion có thể tácd ụng với ion Fe3+ là Mg, Fe, Cu
Đáp án A
Đáp án A:
Mg, Fe, Cu.
Đáp án B:
Mg, Fe2+, Ag.
Đáp án C:
Fe, Cu, Ag+.
Đáp án D:
Mg, Cu, Cu2+.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Lời giải chi tiết :
Zn phản ứng trước Fe
Dung dịch chứa 2 muối chứng tỏ Fe phản ứng một phần và AgNO3 hết
Dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2
Đáp án C
Đáp án A:
Fe(NO3)2 và AgNO3.
Đáp án B:
AgNO3 và Zn(NO3)2.
Đáp án C:
Zn(NO3)2. và Fe(NO3)2.
Đáp án D:
Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 →Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
Phương pháp giải :
Fe + 2Fe(NO3)3 →3Fe(NO3 )2
=> Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+
AgNO3 + Fe(NO3)2 →Fe(NO3)3 + Ag
=>Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
Lời giải chi tiết :
Fe3+ oxi hóa Fe thành Fe2+ → Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+
Ag+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ → Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
Vậy: Fe2+< Fe3+< Ag+
Đáp án D
Đáp án A:
Ag+ , Fe2+ , Fe3+.
Đáp án B:
Ag+, Fe3+, Fe2+.
Đáp án C:
Fe2+, Ag+, Fe3+.
Đáp án D:
Fe2+, Fe3+, Ag+.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp Al, Zn,Fe, Cu vào dung dịch AgNO3. Thứ tự kim loại nào phản ứng với muối
Lời giải chi tiết :
Nguyên tắc : Kim loại có tính khử mạnh bị oxi hóa trước rồi đến kim loại có tính khử yếu hơn.
=> Thứ tự phản ứng củ kim loại là Al, Zn, Fe, Cu
Đáp án A
Đáp án A:
Al,Zn, Fe, Cu
Đáp án B:
Fe, Al,Zn, Cu
Đáp án C:
Zn,Al, Fe, Cu
Đáp án D:
Cu,Fe, Zn, Al
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho Zn vào hỗn hợp muối Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3 . Thứ tự Zn phản ứng với các muối là
Phương pháp giải :
Thứ tự các phản ứng: Các ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước
Lời giải chi tiết :
Thứ tự phản ứng của các muối: AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2
Đáp án B
Đáp án A:
Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3
Đáp án B:
AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2
Đáp án C:
Fe(NO3)2, AgNO3 ,Cu(NO3)2
Đáp án D:
Cả A,C đều đúng
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Al tác dụng với dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T gồm 3 kim loại .
Các kim loại trong T là
Lời giải chi tiết :
3 kim loại là: Cu, Fe, Zn
Đáp án A
Đáp án A:
Cu, Fe, Zn
Đáp án B:
Cu, Al , Zn
Đáp án C:
Mg, Cu, Zn
Đáp án D:
Al, Mg, Cu
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là:
Lời giải chi tiết :
3 kim loại là: Ag, Cu, Zn
Đáp án A
Đáp án A:
Cu, Ag, Zn
Đáp án B:
Mg Zn, Cu
Đáp án C:
Mg, Ag, Zn
Đáp án D:
Cu, Ag, Mg
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho 4 dung dịch muối: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2. Kim loại nào sau đây tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên ?
Lời giải chi tiết :
Kim loại phản ứng được với cả 4 muối phải đứng trước Fe, Cu, Ag, Pb trong dãy hoạt động kim loại => Zn
Đáp án D
Đáp án A:
Fe
Đáp án B:
Cu
Đáp án C:
Pb
Đáp án D:
Zn
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y( gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là
Phương pháp giải :
Zn phản ứng hết với AgNO3, rồi đến Fe phản ứng 1 phần, AgNO3 hết
Lời giải chi tiết :
Zn phản ứng hết với AgNO3, rồi đến Fe phản ứng 1 phần, AgNO3 hết
Dung dịch X: Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
Chất rắn Y: Ag, Fe dư
Đáp án A
Đáp án A:
Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
Đáp án B:
Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3
Đáp án C:
AgNO3 và Zn(NO3)2
Đáp án D:
Fe(NO3)2 và AgNO3
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là
Phương pháp giải :
Dãy hoạt động của một số kim loại:
K, Ba, Ca, Na , Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H , Cu,Hg, Ag, Pt,Au
Lời giải chi tiết :
Theo chiều dãy hoạt động hóa học của kim loại : tính khử giảm dần, tính oxi hóa tăng dần
=> Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au
Đáp án D
Đáp án A:
Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au
Đáp án B:
Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au
Đáp án C:
Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au
Đáp án D:
Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho dãy kim loại sau: Al, Na, Mg, Be, Fe, Ca, K, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
6
Đáp án D:
7
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
Lời giải chi tiết :
A có Hg không phản ứng
B cả 3 chất đều không phản ứng với HCl
C đúng
D sai do Cu không phản ứng với HCl
Đáp án C
Đáp án A:
Hg, Ca, Fe
Đáp án B:
Au, Pt, Ag
Đáp án C:
Na, Zn, Mg
Đáp án D:
Cu, Zn, K
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kim loại có tính khử mạnh nhất, trong số các đáp án sau:
Phương pháp giải :
Tính khử là tính kim loại. Trong bảng tuần hoàn, trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần.
Lời giải chi tiết :
Tính khử là tính kim loại. Trong bảng tuần hoàn, trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần. Vậy kim loại Cs có tính khử mạnh nhất trong dãy các kim loại trên.
Đáp án D
Đáp án A:
Na.
Đáp án B:
Li.
Đáp án C:
K.
Đáp án D:
Cs.
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
Lời giải chi tiết :
\(\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\xrightarrow{{}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {Cu}\limits^0 \)
Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
=> Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án C
Đáp án A:
Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
Đáp án B:
sự khử Fe2+ và sự oxi háo Cu.
Đáp án C:
sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Đáp án D:
sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Al3+; Fe2+ ; Fe3+; Ag+?
Lời giải chi tiết :
Dãy điện hóa được xếp theo chiều giảm dần tính khử và tăng dần tính oxi hóa.
Vậy ion có tính oxi hóa mạnh nhất là: Ag+
Đáp án C
Đáp án A:
Fe2+.
Đáp án B:
Fe3+.
Đáp án C:
Ag+.
Đáp án D:
A13+.
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tác nhân nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
Fe2+.
Đáp án B:
Ag.
Đáp án C:
Cu.
Đáp án D:
Al3+.
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Fe
Đáp án B:
Mg
Đáp án C:
Cu
Đáp án D:
Ag
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là
Phương pháp giải :
Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, kim loại đứng sau có tính khử yếu hơn kim loại đứng phía trước.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Lời giải chi tiết :
Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu.
Đáp án C
Đáp án A:
Fe.
Đáp án B:
Mg.
Đáp án C:
Cu.
Đáp án D:
Na.
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
KOH.
Đáp án B:
HCl.
Đáp án C:
HNO3 loãng.
Đáp án D:
H2SO4 loãng.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kim loại Zn có thể khử được ion nào sau đây?
Phương pháp giải :
Ghi nhớ câu: Kim loại mạnh đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Lời giải chi tiết :
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Đáp án D
Đáp án A:
K+.
Đáp án B:
Mg2+.
Đáp án C:
Na+.
Đáp án D:
Cu2+.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Cho kim loại Mg vào dung dịch gồm hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 (1), Al(NO3)3 (2), Zn(NO3)2 (3). Mg phản ứng với các muối theo thứ tự:
Phương pháp giải :
Khi cho KL tác dụng với muối ta có thứ tự như sau:
- KL có tính khử mạnh hơn phản ứng trước
- Muối có tính oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước
Lời giải chi tiết :
Tính oxi hóa: Cu2+ > Zn2+ > Al3+
=> Thứ tự phản ứng là Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Al(NO3)3
Đáp án B
Đáp án A:
(1), (2), (3).
Đáp án B:
(1), (3), (2).
Đáp án C:
(3), (2), (1).
Đáp án D:
(2), (3), (1).
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp các kim loại Cu, Al, Mg, Zn phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Thứ tự phản ứng của các kim loại là
Phương pháp giải :
Khi cho KL tác dụng với muối ta có thứ tự như sau:
- KL có tính khử mạnh hơn phản ứng trước
- Muối có tính oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước
Lời giải chi tiết :
Kim loại có tính khử mạnh hơn phản ứng trước.
Tính khử: Mg > Al > Zn > Cu
=> Thứ tự phản ứng là: Mg, Al, Zn, Cu
Đáp án C
Đáp án A:
Mg, Al, Cu, Zn.
Đáp án B:
Al, Mg, Zn, Cu.
Đáp án C:
Mg, Al, Zn, Cu.
Đáp án D:
Cu, Zn, Al, Mg.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho dãy kim loại : Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại từ trái sang phải là :
Phương pháp giải :
Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết :
Thứ tự độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần: Zn > Cr > Fe
Đáp án C
Đáp án A:
Zn, Fe, Cr
Đáp án B:
Fe, Zn, Cr
Đáp án C:
Zn, Cr, Fe
Đáp án D:
Cr, Fe, Zn
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
Phương pháp giải :
Những kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa phản ứng được với HCl.
Lời giải chi tiết :
Dựa vào dãy điện hóa kim loại, các kim loại đứng bên trái “H” thì sẽ phản ứng với H+
=> Các kim loại thỏa mãn: Fe, Ca, Zn
Đáp án D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
5
Đáp án C:
2
Đáp án D:
3
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Có bốn kim loại Na, Cu, Fe, Al. Thứ tự tính khử giảm dần là
Phương pháp giải :
Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết :
Dựa vào dãy hoạt động hóa học kim loại thì tính khử : Na > Al > Fe > Cu
Đáp án A
Đáp án A:
Na, Al, Fe, Cu.
Đáp án B:
Al, Na, Cu, Fe.
Đáp án C:
Cu, Na, Al, Fe.
Đáp án D:
Na, Fe, Cu, Al.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
Phương pháp giải :
Viết PTHH theo thứ tự kim loại mạnh phản ứng với dd CuCl2 trước
Lời giải chi tiết :
Khi cho hỗn hợp trên vào CuCl2 thì phản ứng theo thứ tự :
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
→ rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư
Đáp án A
Đáp án A:
Zn, Ag và Cu
Đáp án B:
Zn, Mg và Cu
Đáp án C:
Zn, Mg và Ag
Đáp án D:
Mg, Cu và Ag
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Phương pháp giải :
Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be và Mg) sẽ phản ứng với nước ở điều kiện thường
Lời giải chi tiết :
Các kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường là: K, Ca → có 2 kim loại
Đáp án D
Đáp án A:
5
Đáp án B:
4
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2