Giải đề 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Toán 2 (nâng cao)

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho đề số 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 2 (nâng cao)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Số liền sau của số chẵn lớn nhất có hai chữ số là

 A. 99

 B. 98

 C. 100

 D. 97

Câu 2. Tổng của 29 và 7 là

 A. 34

 B. 36

 C. 38 D.40

Câu 3. Cho: 35 + 46 ... 85 – 4

Dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

 A. >

 B. <

 C. =

 D. +

Câu 4. Bao gạo cân nặng 54kg. Bao gạo nặng hơn bao ngô 12kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

 A. 42kg

 B. 66kg

 C. 32kg

 D. 76kg

Câu 5. Cho: 8dm6cm = ... cm

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

 A. 86

 B. 96

 C. 86cm

 D. 96cm

Câu 6. Cho hình vẽ:

Số hình tứ giác có trong hình vẽ trên là

 A. 5 hình

 B. 7 hình

 C. 6 hình

 D. 8 hình

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7.

a) Viết số:

 Bảy mươi mốt: ……………………

 Sáu mươi tư: ……………………...

b) Đọc số:

 65: ………………………………....

 82: ………………………………….

Câu 8. Đặt tính rồi tính:

a) 37 + 45

b) 23 + 9

c) 67 - 32

d) 16 + 64

Câu 9. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

25kg + 5kg … 40kg

8kg + 7kg ... 13kg

76kg – 22kg … 40kg + 13kg

45kg + 5kg … 56kg

Câu 10. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường?

Câu 11. Đoạn thẳng AB dài 34 cm, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 10 cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. A

Câu 2. B

Câu 3. C

Câu 4. A

Câu 5. A

Câu 6. A

PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7.

a) Viết số:

 Bảy mươi mốt: 71

 Sáu mươi tư: 64

b) Đọc số:

 65: Sáu mươi lăm

 82: Tám mươi hai

Câu 8.

Câu 9.

25kg + 5kg < 40kg

8kg + 7kg > 13kg

76kg – 22kg > 40kg + 13kg

45kg + 5kg < 56kg

Câu 10.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là:

  78 + 13 = 91 (kg)

    Đáp số: 91kg đường

Câu 11.

Đoạn thẳng CD dài số xăng – ti – mét là:

  34 – 10 = 24 (cm)

    Đáp số: 24cm


Bình luận