Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Đề số 3 - Toán 3 có đáp án

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) đề số 3 Toán 3

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Tính:

a) 2×1=32×1=3 ☐

    5×5=255×5=25   ☐

    9×3=129×3=12   ☐

    20×4=8020×4=80 ☐

b) 2:1=22:1=2     ☐

    5:5=05:5=0     ☐

    9:3=39:3=3     ☐

    20:4=1020:4=10 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lớp 3A có 9 bàn học, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

A) 26 học sinh

B) 30 học sinh

C) 36 học sinh

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

5×3+5+5>5×55×3+5+5>5×5 ☐

5×3+5+5=5×55×3+5+5=5×5 ☐

5×3+5+5<5×55×3+5+5<5×5 ☐

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Chu vi hình vuông ABCD là:

60cm   ☐

90cm   ☐

120cm ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tính: 6×4+5=…6×4+5=…

A) 54               B) 34

C) 29               D) 30

Câu 6. Đặt tính rồi tính.

417−302417−302

139−57139−57

452−254452−254

Câu 7. Tính

a) 18:3+3=18:3+3=

b) 6×2+18=6×2+18=

c) 24:3−2=24:3−2=

Câu 8. Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy bạn?

Câu 9. Tìm xx

a) x−248=968−809x−248=968−809

b) x+235=418+184x+235=418+184

Câu 10. Điền dấu các phép tính thích hợp vào ô trống giữa các số để có kết quả đúng.

2☐2☐2☐2=02☐2☐2☐2=0

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Kiểm tra kết quả các phép tính nhân, chia là đúng hay sai rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Cách giải :

a) S;        Đ;        S;        Đ;

b) Đ;        S;        Đ;        S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

 Tóm tắt 

1 bàn : 4 học sinh 

9 bàn : ... học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một bàn nhân với 9.

Cách giải :

Lớp 3A có số học sinh là :

       4 x 9 = 36 (học sinh)

             Đáp số : 36 học sinh.

Đáp án cần chọn là C) 36 học sinh.

Câu 3. 

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của hai vế, chú ý thực hiện phép nhân rồi tính tiếp đến các phép tính cộng.

- So sánh rồi điền Đ hoặc S vào các ô trống.

Cách giải :

Ta có : 5×3+5+5=15+5+5=20+5=255×3+5+5=15+5+5=20+5=25

           5×5=255×5=25

Vậy 5×3+5+5=5×55×3+5+5=5×5

Lần lượt điền vào ô trống là  : S;        Đ;        S.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

 Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

Cách giải :

Chu vi hình vuông ABCD là :

       30 x 4 = 120 (cm)

                  Đáp số : 120cm.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;        S;        Đ.

Câu 5. 

Phương pháp giải :

 Tính giá trị của phép nhân rồi cộng với số còn lại.

Cách giải :

6×4+5=24+5=296×4+5=24+5=29

Đáp án cần chọn là C) 29.

Câu 6. 

Phương pháp giải :

- Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải :

−417302−−−115−13957−−−82−452254−−−198−417302_115−13957_82−452254_198 

Câu 7. 

Phương pháp giải :

 Tính giá trị của phép nhân hoặc phép chia rồi cộng hoặc trừ với số còn lại trong biểu thức.

Cách giải :

a) 18:3+318:3+3

  =6+3=6+3

  =9=9

b) 6×2+186×2+18

  =12+18=12+18

  =30=30

c) 24:3−224:3−2

 =8−2=8−2

 =6=6

Câu 8. 

Phương pháp giải :

 Tóm tắt

4 tổ : 32 bạn

1 tổ : ... bạn ?

Muốn tìm lời giải ta lấy 32 chia cho 4.

Cách giải :

Mỗi tổ có số bạn là:

  32:4=832:4=8 (bạn)

         Đáp số: 8 bạn

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 - Đưa về dạng tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Đưa về dạng tìm số hạng, lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

x−248=968−809x−248=968−809

x−248=159x−248=159

           x=159+248x=159+248

           x=407x=407

b)

x+235=418+184x+235=418+184

x+235=602x+235=602

           x=602−235x=602−235

           x=367x=367

Câu 10.

Phương pháp giải :

 Đặt các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.

Cách giải :

Em có thể đặt các phép tính theo một số cách dưới đây :

2+2−2−2=02+2−2−2=0

2−2+2−2=02−2+2−2=0

2×2:2−2=02×2:2−2=0

2:2×2−2=02:2×2−2=0

2×2−2−2=02×2−2−2=0 


Bình luận