Đề số 1 - Đề thi Lịch Sử & Địa Lí (Khoa học và Xã hội) có lời giải - Học kì 1 - Lớp 4

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho đề số 1 đề thi Lịch Sử & Địa Lí (Khoa học và Xã hội) học kì 1 lớp 4

A. Phần Lịch Sử

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng

a, Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng năm 700     B. Khoảng năm 700 TCN

C. Khoảng năm 700 SCN     D. Năm 179 TCN

b, Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

A. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.

B. Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.

C. Căm thù quân xâm lược, Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

c, Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?

A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ

B. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh.

C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

D. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định.

d, Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh quân Tống thể hiện điều gì?

A. Chủ động chặn thế mạnh của giặc.

B. Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.

C. Chủ quan , khinh địch.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 2. Điền mốc thời gian đã cho tương ứng với các sự kiện lịch sử cho thích hợp (Năm 981, Năm 968, Năm 40, Năm 938):

1. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.   ....................
2. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất.   ....................
3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo   ....................
4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng   ....................

Câu 3: Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?

Câu 4: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

Câu 5: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?

B. Phần Địa Lí

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

a, Đặc điểm về địa hình của trung du Bắc Bộ:

A. Đỉnh tròn, sườn dốc

B. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.

C. Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. Vùng núi với đỉnh tròn, sườn dốc.

b, Đường giao thông chủ yếu ở vùng núi cao của Hoàng Liên Sơn là:

A. Đường ô tô.     B. Đường sông.

C. Đường mòn     D. Đường sắt

c, Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên

A. Thái, Dao, Mông.     B. Tày, Nùng , Mông, Kinh.

C. Mông ,Tày, Nùng .     D. Gia –rai, Ê –đê, Ba-na, Xơ- đăng.

d, Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?

A. Sông Hồng và sông Thái Bình.     B. Sông Đà và sông Thái Bình.

C. Sông Đà và sông Thái Bình.     D. Sông Hồng và sông Mã

Câu 2 : Điền vào chỗ chấm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên

Khí hậu Tây Nguyên có ………………..rõ rệt là mùa ……………..và ………………….. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả núi rừng bị phủ một bức màn nước…………………… Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô………………..

Câu 3: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ?

Câu 4: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và địa hình của đồng bằng Bắc Bộ ?

Câu 5: Hãy kể tên một số địa điểm du lịch có danh lam thắng cảnh đẹp ở quê em ?

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

Câu 1: ( 2 điểm)

Câu a Câu b Câu c Câu d
B C C A

Câu 2: (0,5 điểm)

1 - năm 968        2 - năm 981

3 – năm 938        4 - năm 40.

Câu 3: ( 1điểm)

Vì vua thấy Thăng Long là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.

Câu 4: (1 điểm)

Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc.

Câu 5: (0,5 điểm)

HS nêu được ít nhất 2 tên thì cho điểm tối đa. Ví dụ:

Hà Nội, Đại La, Đông Đô, Đông Quan…..

B. Phần Địa Lí

Câu 1: ( 2 điểm)

Câu a Câu b Câu c Câu d
B C D A

Câu 2: ( 0,5 điểm)

Thứ tự: hai mùa, mùa mưa, mùa khô, trắng xóa, vụn bở

Câu 3: ( 1điểm)

- Đà Lạt có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch.

- Ví dụ: Rừng thông quanh năm xanh tốt, hồ Xuân Hương, nhiều thác nước nổi tiếng, nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự...

Câu 4: ( 1điểm)

Đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

- Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên .

- Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi ; ven các sông có đê ngăn lũ .

Câu 5: (0,5 điểm)

Ví dụ: Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông; Chùa Tượng Sơn; Nước Sốt Sơn Kim,....


Bình luận