Xem lời giải và đáp án chi tiết đề thi tuyển sinh vào lớp 10, môn Hóa, năm 2020 - 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng (đề chính thức)

Xem lời giải và đáp án chi tiết đề thi tuyển sinh vào lớp 10, môn Hóa, năm 2020 - 2021 sở GD&ĐT Cao Bằng(đề chính thức)

Sở GD&ĐT Cao Bằng

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn: Hóa học

Câu 1: (3,0 điểm)

1. Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: \mathrm{CaO}, \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{3} \mathrm{OH}, \mathrm{HCl}, \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}

a. Gọi tên các hợp chất trên.

b. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ? Hợp chất nào là hợp chất hữu cơ?

2. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo mức độ hoạt động hóa học tăng dần? Cu, Zn, Na, Ag.

3. Nêu hai ứng dụng của nhóm trong thực tế mà em biết?

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng, nếu có) \mathrm{S} \stackrel{\mathrm{a}}{\longrightarrow} \mathrm{SO}_{2} \stackrel{(2)}{\longrightarrow} \mathrm{SO}_{3} \stackrel{\omega}{\longrightarrow} \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \stackrel{(4)}{\longrightarrow} \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}.

2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: CH_4,\ C_2H_4,\ CO_2

Câu 3: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm sau:

1. Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Nhúng đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO_4.

Câu 4: (2,0 điểm) Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch \mathrm{MgCl}_{2}, cho đến khi phản ứng kết thúc.

1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).

3. Lọc lấy hoàn toàn kết tủa trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH) 2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca (OH) tăng thêm 28,4 gam. Xác định thành phần % theo thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu,

(Cho biết: Ca = 40, H = 1,0 = 16, C = 12, Mg = 24, Na = 23, Cl = 35,5) 

Đáp án đề thi môn Hóa

Câu 1. (3,0 điểm)

1

a) Tên các chất:

CaO: canxi oxit

C2H5OH rượu etylic

HCl: axit clohidric.

CH3COOH: axit axetic.

b) Những hợp chất vô cơ là: CaO, HCL

Những hợp chất hữu cơ là: C2H5OH, CH3COOH

2. Mức độ hoạt động hóa học tăng dần Ag Cu Zn Na.

3. Hai ứng dụng thực tế của nhôm là:

+ Nhôm được sử dụng đồ dùng gia đình: xong, chậu...

+ Nhôm được sử dụng làm vật kệu xây dựng khung nhôm của sổ..

Câu 2: (2,0 điểm)

1.

(1) S + O2 -> SO2

(2) SO2 + O2 -> SO3

(3) SO3 + H2O -> H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2h20

2.

Dẫn các khí vào ống thí nghiệm khác nhau

Cho các khí đi qua nước vôi trong ( dư) Khí làm nước vôi trong đục là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → →CaCO3+H2o

khí không làm đục nước vôi trong là CH4, C2H4

Dẫn khí còn lại đi qua dung dịch Brom

Dư Khí làm dung dịch Brom mất màu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2HBr2

Khí còn lại là : CH4

Câu 3: (2,0 điểm)

1.

Có chất rắn màu trắng xuất hiện.

4Al + 3O2 ---> 2Al2O3

2. Hiện tượng hóa học: Đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chình là đồng) .

PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Câu 4: (2đ)

nNaOH=0,2\ mol

\mathrm{NaOH}+\mathrm{MgCl}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{NaCl}+\mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_{2}

0,2           → 0,1

\rightarrow 0,1 \Rightarrow m_{\downarrow}=5,8 \mathrm{gam}

nNaCl= 0,2 mol

C_{M}=\frac{0,2}{0,200}=1 M

M g(O H)_{2} \stackrel{+0}{\longrightarrow} M_{g} U+H_{2} 0

0,1        → 0.1

\rightarrow 0,1 \Rightarrow Mg0=4 g

Câu 5: (1,0 điểm)

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a và b.

Ta có số mol khí ban đầu là: 

Phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí đã cho là:

\mathrm{CH} 4+2 \mathrm{O} 2 \rightarrow 2 \mathrm{H} 2 \mathrm{O}+\mathrm{CO} 2

a               2a      a

\mathrm{C} 2 \mathrm{H} 4+3 \mathrm{O} 2 \rightarrow 2 \mathrm{H} 2 \mathrm{O}+2 \mathrm{CO} 2

   b              2b       2b

Dẫn toàn bộ sản phẩm sang dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Phản ứng không có khí thoát ra, nên khối lượng tăng thêm chính là khối lượng H2O và CO2 dẫn vào:

M_{H 2 O \cdot}(2 a+2 b)+M_{C O 2 \cdot}(a+2 b)=28,4(g)

\Rightarrow 18(2 a+2 b)+44(a+2 b)=28,4 \Rightarrow 80 a+124 b=28,4(2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta có:

a = 0,2 (mol),   b = 0,1 (mol)

Phần trăm thể tích mỗi chất khí ban đầu là:

\%_{C H 4}=\frac{0,2}{0,3}=66,67 \%

\%_{C 2 H 4}=\frac{0,1}{0,3}=33,33 \%


Bình luận