Bài 1.19 trang 16 sách bài tập giải tích 12


Đề bài / Mô tả: 

Lời giải chi tiết cho bài 1.19 trang 16 sách bài tập giải tích 12. Tìm cực trị của các hàm số sau

Đề bài

Tìm cực trị của các hàm số sau:

a) \(y = x - 6\root 3 \of {{x^2}} \)

b) \(y = (7 - x)\root 3 \of {x + 5}\)

c) \(y = {x \over {\sqrt {10 - {x^2}} }}\)

d) \(y = {{{x^3}} \over {\sqrt {{x^2} - 6} }}\)

LG a

\(y = x - 6\root 3 \of {{x^2}} \)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: R

\(\begin{array}{l}
y = x - 6{x^{\frac{2}{3}}}\\
y' = 1 - 6.\frac{2}{3}{x^{ - \frac{1}{3}}} = 1 - 4.\frac{1}{{{x^{\frac{1}{3}}}}}\\
= 1 - \frac{4}{{\sqrt[3]{x}}} = \frac{{\sqrt[3]{x} - 4}}{{\sqrt[3]{x}}}\\
y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt[3]{x} - 4 = 0\\
\Leftrightarrow \sqrt[3]{x} = 4 \Leftrightarrow x = 64
\end{array}\)

Bảng biến thiên:

Vậy ta có y = y(0) = 0 và yCT = y(64) = -32.

LG b

\(y = (7 - x)\root 3 \of {x + 5}\)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định trên \(R\).

\(\begin{array}{l}
y = \left( {7 - x} \right){\left( {x + 5} \right)^{\frac{1}{3}}}\\
y' = \left( {7 - x} \right)'{\left( {x + 5} \right)^{\frac{1}{3}}} + \left( {7 - x} \right)\left[ {{{\left( {x + 5} \right)}^{\frac{1}{3}}}} \right]'\\
= - {\left( {x + 5} \right)^{\frac{1}{3}}} + \left( {7 - x} \right).\frac{1}{3}{\left( {x + 5} \right)^{ - \frac{2}{3}}}
\end{array}\)

\(=  - \root 3 \of {x + 5}  + {{7 - x} \over {3\root 3 \of {{{(x + 5)}^2}} }} \) \( = \frac{{ - 3\left( {x + 5} \right) + 7 - x}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}}} = \frac{{ - 4x - 8}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow  - 4x - 8 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2\)

Bảng biến thiên:

Vậy \({y_{CD}} = y( - 2) = 9\root 3 \of 3 \)

LG c

\(y = {x \over {\sqrt {10 - {x^2}} }}\)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Xét dấu \(y'\) và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D=( - \sqrt {10} ;\sqrt {10} )\) .

\(y' = \frac{{\left( x \right)'.\sqrt {10 - {x^2}}  - x.\left( {\sqrt {10 - {x^2}} } \right)'}}{{\left( {\sqrt {10 - {x^2}} } \right)'}}\)

\(= {{\sqrt {10 - {x^2}}  + {{{x^2}} \over {\sqrt {10 - {x^2}} }}} \over {10 - {x^2}}} \) \( = \frac{{\frac{{10 - {x^2} + {x^2}}}{{\sqrt {10 - {x^2}} }}}}{{10 - {x^2}}}\) \(= {{10} \over {(10 - {x^2})\sqrt {10 - {x^2}} }}\)

Vì \(y’ > 0\) với mọi \(x\in ( - \sqrt {10} ;\sqrt {10} )\)  nên hàm số đồng biến trên khoảng đó và do đó không có cực trị.

LG d

\(y = {{{x^3}} \over {\sqrt {{x^2} - 6} }}\)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = ( - \infty ; - \sqrt 6 ) \cup (\sqrt 6 ; + \infty )\)

\(\eqalign{
& y' = \frac{{\left( {{x^3}} \right)'\sqrt {{x^2} - 6}  + {x^3}\left( {\sqrt {{x^2} - 6} } \right)'}}{{{{\left( {\sqrt {{x^2} - 6} } \right)}^2}}}\cr &= {{3{x^2}\sqrt {{x^2} - 6} - {{{x^4}} \over {\sqrt {{x^2} - 6} }}} \over {{x^2} - 6}} \cr 
& = {{3{x^2}({x^2} - 6) - {x^4}} \over {\sqrt {{{({x^2} - 6)}^3}} }} \cr 
& = \frac{{3{x^4} - 18{x^2} - {x^4}}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} - 6} \right)}^3}} }} = \frac{{2{x^4} - 18{x^2}}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} - 6} \right)}^3}} }}\cr &= {{2{x^2}({x^2} - 9)} \over {\sqrt {{{({x^2} - 6)}^3}} }} \cr} \)

\(y' = 0\)\(\Leftrightarrow 2{x^2}\left( {{x^2} - 9} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x^2 = 0\\
{x^2} - 9 = 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \notin D\\
x = \pm 3 \in D
\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Từ đó ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = -3\), đạt cực tiểu tại \(x =3\) và \({y_{CT}} = y(3) = 9\sqrt 3 ;\) \({y_{CD}} = y( - 3) =  - 9\sqrt 3 \)


Bình luận