-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 9 trang 46 SGK Giải tích 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 9 trang 46 SGK Giải tích 12
a
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\displaystyle (C)\) của hàm số \(\displaystyle f(x) = {1 \over 2}{x^4} - 3{x^2} + {3 \over 2}\)
Phương pháp giải:
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số qua các bước đã học.
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số y = \(\displaystyle f(x) = {1 \over 2}{x^4} - 3{x^2} + {3 \over 2}\) \(\displaystyle (C)\)
Tập xác định: \(\displaystyle D =\mathbb R\)
* Sự biến thiên:
Ta có: \(\displaystyle y’ = 2x^3- 6x = 2x(x^2– 3)\)
\(\displaystyle \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right..\)
- Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\displaystyle (-\infty;-\sqrt3)\) và \(\displaystyle (0;\sqrt3)\), đồng biến trên khoảng \(\displaystyle (-\sqrt 3;0)\) và \(\displaystyle (\sqrt3;+\infty)\).
- Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại \(\displaystyle x=0\); \(\displaystyle y_{CĐ}={3\over 2}\)
Hàm số đạt cực tiểu tại hai điểm \(\displaystyle x=-\sqrt3\) và \(\displaystyle x=\sqrt3\); \(\displaystyle y_{CT}=y(\pm\sqrt3)=-3\)
- Giới hạn:
\(\displaystyle \mathop {\lim y}\limits_{x \to \pm \infty } = + \infty \)
- Bảng biến thiên:
* Đồ thị:
Hàm số đã cho là hàm số chẵn nên đồ thị nhận trục \(\displaystyle Oy\) làm trục đối xứng.
b
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\displaystyle (C)\) tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình \(\displaystyle f’’(x) = 0.\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình \(\displaystyle f''(x)=0\) để tìm \(\displaystyle x_0.\) Sau đó viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(\displaystyle (C)\) theo công thức: \(\displaystyle y=y'(x_0)(x-x_0)+y(x_0).\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\displaystyle y’’ = 6x^2– 6\)
\(\displaystyle \Rightarrow y’’ = 0 ⇔ 6x^2– 6 = 0 \) \(⇔ x^2 -1 =0 ⇔ x = ± 1.\)
Có \(\displaystyle y’(-1) = 4; \, \, y’(1) = -4; \, \, y(± 1) = -1\)
Tiếp tuyến của \(\displaystyle (C)\) tại điểm \(\displaystyle (-1, -1)\) là : \(\displaystyle y = 4(x+1) – 1= 4x+3.\)
Tiếp tuyến của \(\displaystyle (C)\) tại điểm \(\displaystyle (1, -1)\) là: \(\displaystyle y = -4(x-1) – 1 = -4x + 3.\)
c
c) Biện luận theo tham số \(\displaystyle m\) số nghiệm của phương trình: \(\displaystyle x^4- 6x^2+ 3 = m.\)
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng: \(\displaystyle {1 \over 2}{x^4} - 3{x^2} + {3 \over 2} = \frac{m}{2}. \) Sau đó dựa vào đồ thị ở câu a) để biện luận số nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\displaystyle {x^4} - 6{x^2} + 3 = m \) \(\displaystyle \Leftrightarrow {1 \over 2}{x^4} - 3{x^2} + {3 \over 2} = {m \over 2}\) (1)
Số nghiệm của (1) là số giao điểm của \(\displaystyle (C)\) và đường thẳng (d) : \(\displaystyle y = {m \over 2}\)
Từ đồ thị ta thấy:
\(\displaystyle \frac{m}{2}<-3\Leftrightarrow m < -6\) thì d và (C) không có điểm chung nên (1) vô nghiệm.
\(\displaystyle \frac{m}{2}=-3 \Leftrightarrow m = -6\) thì d và (C) có 2 điểm chung nên (1) có 2 nghiệm.
\(\displaystyle -3 < \frac{m}{2}<\frac{3}{2} \Leftrightarrow-6 < m < 3\) thì d và (C) có 4 điểm chung nên (1) có 4 nghiệm.
\(\displaystyle \frac{m}{2} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow m = 3\) thì d và (C) có 3 điểm chung nên ( 1) có 3 nghiệm.
\(\displaystyle \frac{m}{2}> \frac{3}{2} \Leftrightarrow m > 3\) thì d và (C) có 2 điểm chung nên (1) có 2 nghiệm.
Vậy:
+) m < - 6 thì phương trình vô nghiệm.
+) m = - 6 hoặc m > 3 thì PT có 2 nghiệm.
+) m = 3 thì PT có 3 nghiệm.
+) – 6 < m < 3 thì PT có 4 nghiệm.