-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập dao động tắt dần - dao động cưỡng bức mức độ nhận biết
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một vật dao động tắt dần:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Một vật dao động tắt dần có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian
Đáp án A:
biên độ và lực kéo về giảm dần theo thời gian.
Đáp án B:
li độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
Đáp án C:
biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
Đáp án D:
biên độ và động năng giảm dần theo thời gian.
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức
Lời giải chi tiết :
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức và độ chênh lệch tần số giữa tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng.
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
Đáp án A:
pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
Đáp án B:
biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
Đáp án C:
tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
Đáp án D:
lực cản của môi trường tác dụng vào vật
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Dao động tắt dần
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian.
Đáp án A:
luôn có hại.
Đáp án B:
có biên độ không đổi theo thời gian.
Đáp án C:
luôn có lợi.
Đáp án D:
có biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về dao động cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp giải :
Phương pháp : Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức, dao động duy trì và dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức và độ chênh lệch tần số giữa tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng.
Đáp án A:
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
Đáp án B:
Dao động cưỡng bức có biên độ không phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
Đáp án C:
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Đáp án D:
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ tắt dần
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ tắt dần: động năng giảm dần còn thế năng thì biến thiên điều hòa
Đáp án A:
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
Đáp án B:
Động năng giảm dần còn thế năng thì biến thiên điều hòa.
Đáp án C:
Trong dao động cơ tắt dần, cơ năng giảm theo thời gian.
Đáp án D:
Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Dao động tắt dần có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian
Đáp án A:
Biên độ và gia tốc.
Đáp án B:
Biên độ và tốc độ.
Đáp án C:
Biên độ và cơ năng.
Đáp án D:
Li độ và tốc độ.
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
Lời giải chi tiết :
Dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định thì: Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
→ Phát biểu sai là: Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
Chọn B
Đáp án A:
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Đáp án B:
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
Đáp án C:
Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Đáp án D:
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F0 và tần số f1 = 6 Hz thì biên độ dao động A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2 = 7 Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. So sánh A1 và A2 ?
Phương pháp giải :
Điều kiện cộng hưởng của dao động cưỡng bức.
Lời giải chi tiết :
Tần số dao động riêng của con lắc $$f = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{k \over m}} = 5,03Hz $$
Đáp án A:
A2 > A1
Đáp án B:
A1 ≥ A2.
Đáp án C:
A1 = A2
Đáp án D:
A1 > A2 .
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật.
Đáp án B:
cung cấp thêm năng lượng để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của vật.
Đáp án C:
làm mất lực cản môi trường đối với vật chuyển động.
Đáp án D:
kích thích lại dao động khi dao động bị tắt dần.
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là đúng?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Đáp án A:
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Đáp án B:
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
Đáp án C:
Dao động cưỡng bức là dao động có tần số thay đổi theo thời gian.
Đáp án D:
Biên độ của dao động cưỡng bức bằng biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi nói về dao động cưỡng bức , dao động duy trì phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Đáp án A:
Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao dộng.
Đáp án B:
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Đáp án C:
Dao động duy trì có biên độ không đổi.
Đáp án D:
Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dao động cưỡng bức có tần số:
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số dao động của lực cưỡng bức
Đáp án A:
nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Đáp án B:
bằng tần số của lực cưỡng bức.
Đáp án C:
lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
Đáp án D:
bằng tần số dao động riêng của hệ.
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 1%. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau một dao động toàn phần là:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Công thức tính năng lượng trong dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Phần năng lượng mà con lắc mất đi $${{\Delta E} \over E} = {{{E_0} - {E_1}} \over {{E_0}}} = 1 - {\left( {{{{A_1}} \over {{A_0}}}} \right)^2} = 1 - \left( {{{{A_0} - \Delta A} \over {{A_0}}}} \right) = 1 - {\left( {1 - {{\Delta A} \over A}} \right)^2} = 0,0199$$
Đáp án A:
1,5%
Đáp án B:
2%
Đáp án C:
3%.
Đáp án D:
1%.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong đồng hồ quả lắc, quả năng thực hiện dao động
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
cưỡng bức.
Đáp án B:
điều hòa.
Đáp án C:
duy trì.
Đáp án D:
tự do.
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã
Phương pháp giải :
Phương pháp: Đặc điểm của dao động duy trì
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
+ Dao động duy trì là dao động tắt dần đã được cung cấp năng lượng bù vào phần năng lượng đã mất mát do ma sát mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ.
Đáp án A:
tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật.
Đáp án B:
cung cấp thêm năng lượng để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của vật.
Đáp án C:
kích thích lại dao động khi dao động bị tắt dần.
Đáp án D:
làm mất lực cản môi trường đối với vật chuyển động.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa \(F = {F_0}\sin (\omega t + \varphi )\)gọi là dao động
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa gọi là dao động cưỡng bức
Đáp án A:
cưỡng bức
Đáp án B:
điều hòa
Đáp án C:
tắt dần
Đáp án D:
tự do
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ
Đáp án A:
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng
Đáp án B:
làm cho động năng của vật tăng lên
Đáp án C:
bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ
Đáp án D:
làm cho li độ dao động không giảm xuống
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hệ thống giảm xóc ở ôtô , môtô, … được chế tạo dựa vào ứng dụng của
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Hệ thống giảm xóc ở ô tô, mô tô,…. Được chế tạo dựa vào ứng dụng của dao động tắt dần
Đáp án A:
Hiện tượng cộng hưởng
Đáp án B:
dao động duy trì
Đáp án C:
dao động tắt dần
Đáp án D:
dao động cưỡng bức
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần
Lời giải chi tiết :
Dao động tắt dần là dao động có biên độ dao động giảm dần theo thời gian, có nghĩa là năng lượng cũng giảm dần theo thời gian
Chọn D
Đáp án A:
li độ và tốc độ.
Đáp án B:
biên độ và gia tốc.
Đáp án C:
biên độ và tốc độ.
Đáp án D:
biên độ và năng lượng.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là một dao động duy trì?
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Đáp án A:
Pitton trong xi-lanh
Đáp án B:
Con lắc đồng hồ
Đáp án C:
Dây đàn khi gảy
Đáp án D:
Lá cây trong gió
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một hệ dao động cưỡng bức đang thực hiện dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Đáp án A:
Tần số của ngoại lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.
Đáp án B:
Tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Đáp án C:
Chu kì của ngoại lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ.
Đáp án D:
Chu kì của ngoại lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0 chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức F = F0cos2πft. Dao động cưỡng bức của con lắc có tần số là
Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án C
Đáp án A:
f0
Đáp án B:
\({{\left| {f - {f_0}} \right|} \over 2}\)
Đáp án C:
f
Đáp án D:
\({{f + {f_0}} \over 2}\)
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian F = F0cos(2πft) . Chu kỳ dao động của vật là
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Đáp án A:
\[2\pi f\]
Đáp án B:
\[\frac{1}{f}\]
Đáp án C:
\[\frac{1}{{2f}}\]
Đáp án D:
f
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Lực cản môi trường là nguyên nhân của dao động
Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án C
Đáp án A:
tự do.
Đáp án B:
cưỡng bức.
Đáp án C:
tắt dần.
Đáp án D:
điều hòa.
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
Phương pháp giải :
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần.
Lời giải chi tiết :
Dao động tắt dần là do lực cản của môi trường làm cơ năng của dao động giảm dần.
Đáp án A:
do lực căng của dây treo.
Đáp án B:
Do lực cản của môi trường
Đáp án C:
do trọng lực tác dụng lên vật
Đáp án D:
do dây treo có khối lượng đáng kể.
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chọn đáp án sai. Biên độ của dao động cưỡng bứ
Phương pháp giải :
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức và độ chênh lệch tần số giữa tần số của ngoại lực và tần số của dao động riêng.
Lời giải chi tiết :
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực
Đáp án A:
Phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực khi kích thích cho vật
Đáp án B:
Phụ thuộc vào biên độ ngoại lực
Đáp án C:
Phụ thuộc vào tần số ngoại lực
Đáp án D:
Phụ thuộc vào lực cản của môi trường
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực biến thiên tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?
Phương pháp giải :
Điều kiện xảy ra cộng hưởng là tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Lời giải chi tiết :
Điều kiện xảy ra cộng hưởng là tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Nên f = f0
Đáp án A:
f = 2f0
Đáp án B:
f = f0
Đáp án C:
f = 0,5f0
Đáp án D:
f = 4f0
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách xe nhận thấy thân xe dao động. Đó là dao động
Phương pháp giải :
Xe bus dao động khi tắt máy đó là dao động cưỡng bức do động cơ xe gây ra lên thân xe
Lời giải chi tiết :
Xe bus dao động khi tắt máy đó là dao động cưỡng bức do động cơ xe gây ra lên thân xe
Đáp án A:
tắt dần
Đáp án B:
duy trì
Đáp án C:
cưỡng bức
Đáp án D:
đang có cộng hưởng
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Dao động của một hệ có tần số chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài gọi là dao động
Phương pháp giải :
Dao động của một hệ có tần số chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài gọi là dao động tự do
Lời giải chi tiết :
Dao động của một hệ có tần số chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài gọi là dao động tự do
Đáp án A:
duy trì
Đáp án B:
tự do
Đáp án C:
cưỡng bức
Đáp án D:
tắt dần
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong dao động cơ, hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ nét khi
Phương pháp giải :
Với cùng một ngoại lực tuần hoàn tác dụng, nếu ma sát giảm thì giá trị cực đại của biên độ tăng, hiện tượng cộng hưởng rõ nét hơn
Lời giải chi tiết :
Trong dao động cơ, hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ nét khi lực cản môi trường nhỏ.
Chọn A
Đáp án A:
lực cản môi trường nhỏ
Đáp án B:
biên độ lực cưỡng bức nhỏ.
Đáp án C:
tần số lực cưỡng bức nhỏ.
Đáp án D:
biên độ lực cưỡng bức lớn.
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng cơ
Lời giải chi tiết :
Hiện tượng cộng hưởng có có ứng dụng trong chế tạo máy đo tần số, máy đầm bê tông, lên dây đàn…
→ D sai.
Đáp án A:
Lên dây đàn
Đáp án B:
Máy đầm bê tông
Đáp án C:
Máy đo tần số
Đáp án D:
Đo vận tốc âm
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Giảm xóc của ô tô là áp dụng của
Phương pháp giải :
Giảm xóc của ô tô là áp dụng của dao động tắt dần.
Lời giải chi tiết :
Giảm xóc của ô tô là áp dụng của dao động tắt dần
Chọn B
Đáp án A:
dao động cưỡng bức
Đáp án B:
dao động tắt dần
Đáp án C:
dao động duy trì
Đáp án D:
dao động tự do
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?
Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị, ta thấy hai chất diểm dao động với cùng biên độ và chu kì. Chất điểm (1) dao động tắt dần, và chất điểm (2) dao động điều hòa. → B đúng.
Chọn B.
Đáp án A:
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cùng chu kỳ.
Đáp án B:
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kỳ với chất điểm còn lại.
Đáp án C:
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cùng pha ban đầu.
Đáp án D:
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng:
Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về dao động duy trì.
Lời giải chi tiết :
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ.
Chọn D.
Đáp án A:
làm cho li độ dao động không giảm xuống.
Đáp án B:
làm cho tần số dao động không giảm đi.
Đáp án C:
làm cho động năng của vật tăng lên.
Đáp án D:
bù lại sự tiêu hao năng lượng vì lực cản mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng của hệ.
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một hệ dao động cưỡng bức là dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Tần số riêng của hệ là 1 Hz. Tần số của ngoại lực cưỡng bức là
Phương pháp giải :
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Lời giải chi tiết :
Tần số của dao động cưỡng bức: f = 3Hz
→ Tần số của ngoại lực cưỡng bức là 3Hz.
Chọn A.
Đáp án A:
3Hz.
Đáp án B:
2Hz.
Đáp án C:
5Hz.
Đáp án D:
1Hz
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một cơ hệ có tần số góc dao động riêng \({\omega _0}\) đang dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc \(\omega \). Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Phương pháp giải :
Sử dụng điều kiện cộng hưởng dao động
Lời giải chi tiết :
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi \(\omega = {\omega _0}\)
Chọn A
Đáp án A:
\(\omega = {\omega _0}\)
Đáp án B:
\(\omega > {\omega _0}\)
Đáp án C:
\(\omega = 2{\omega _0}\)
Đáp án D:
\(\omega < {\omega _0}\)
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động
Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức
Lời giải chi tiết :
Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động với tần số bằng tần số riêng.
Chọn đáp án A
Đáp án A:
với tần số bằng tần số riêng.
Đáp án B:
không còn chịu tác dụng của ngoại lực.
Đáp án C:
với tần số lớn hơn tần số riêng.
Đáp án D:
với tần số nhỏ hơn tần số riêng.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây sai?
Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về dao động cưỡng bức
Lời giải chi tiết :
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. → A đúng
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. → B sai, C đúng
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. → D đúng
Chọn B.
Đáp án A:
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Đáp án B:
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
Đáp án C:
Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Đáp án D:
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng là \({{\text{f}}_{\text{0}}}\) chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn với tần số f. Dao động cưỡng bức của con lắc có tần số là
Phương pháp giải :
Con lắc dao động cưỡng bức có tần số dao động bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Lời giải chi tiết :
Dao động cưỡng bức của con lắc có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức và bằng f.
Chọn C.
Đáp án A:
\(\left| \text{f}-{{\text{f}}_{\text{0}}} \right|\)
Đáp án B:
\({{\text{f}}_{\text{0}}}\)
Đáp án C:
f
Đáp án D:
\(\frac{\text{f}+{{\text{f}}_{\text{0}}}}{2}\)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một vật dao động với tần số 5Hz. Tác dụng vào vật một ngoại lực tuần hoàn có tần số thay đổi được. Hãy so sánh biên độ dao động của vật khi tần số của ngoại lực có giá trị lần lượt bằng: f1 = 2Hz; f2 = 4Hz; f3 = 7,5Hz ; f4 = 5Hz .
Phương pháp giải :
Phương pháp: Điều kiện để có cộng hưởng cơ
Lời giải chi tiết :
Tần số dao động riêng f0 = 5Hz
Tần số của ngoại lực: f1 = 2Hz; f2 = 4Hz; f3 = 7,5Hz ; f4 = 5Hz .
Độ chênh lệch tần số \(\Delta f = \left| {{f_n} - {f_0}} \right|\) giữa tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng càng nhỏ thì biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn
=> A1 < A3 < A2 < A4
Đáp án A:
A1 < A3 < A2 < A4
Đáp án B:
A3 < A1 < A4 < A2
Đáp án C:
A2 < A1 < A4 < A3
Đáp án D:
A1 < A2 < A3 < A4