-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Nội dung và cách tiến hành bài thực hành quan sát một số vi sinh vật
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Nội dung và cách tiến hành bài thực hành quan sát một số vi sinh vật
1. Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng
Nhuộm đơn là phương pháp nhuộm chỉ sử dụng một loại thuốc nhuộm màu. Vi sinh vật sau khi nhuộm đơn sẽ trông thấy rõ hơn khi để tươi.
Tiến hành như sau:
- Nhỏ một giọt nước cất lên phiến kính.
- Dùng tăm tre lấy một ít bựa răng ở trong miệng.
- Đặt bựa răng vào cạnh giọt nước, làm thành dịch huyền phù, dàn mỏng.
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lượt phía trên cao của ngọn lửa
đèn cồn.
- Đặt miếng giấy lọc lên tiêu bản và nhỏ một giọt dịch thuốc nhuộm lên trên giấy lọc, để 15-20 giây, rồi bỏ giấy lọc ra.
- Rửa nhẹ tiêu bản bằng nước cất, hong khô và soi kính (lúc đầu dùng vật kính X 10 sau đó X 40).
2. Nhuộm đơn phát hiện tế bào nấm men
Tiến hành như sau :
- Lấy một ít giống nấm men thuần khiết hoặc ít váng dưa, váng cà, hoặc bóp bánh men thả vào dung dịch đường 10% trước 2-3 giờ.
- Làm tiêu bản theo các bước như thí nghiệm 1 và soi kính.
Trong khoang miệng của người có một hệ vi sinh vật đặc trưng, đó là các liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, trực khuẩn lactic và một số dạng nấm men... Học sinh có thể tham khảo một số hình dạng vi khuẩn sau đây để đối chiếu với các vi khuẩn trong khoang miệng và nấm men mà các em quan sát được.
a) Tụ cẩu khuẩn (Staphylococcus) (Kính hiển vi thường, X 1500)
b) Trực khuẩn Bacillus (Kính hiển vi thường, X 1000)
c) Xoắn khuẩn đỏ (Rhodospirillum)
d) Nấm men (Saccharomyces)
(Kính hiển vi thường, X 1000) (Kính hiển vi điện tử quét. X 21000)
Hình 28. Hình dạng một số loại vi sinh vật