Bài 4. Đơn thức đồng dạng

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Đơn thức đồng dạng, Chương 4, Đại số 7, Tập 2

Lý thuyết về đơn thức đồng dạng

1. Đơn thức đồng dạng

Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

Chú ý: Mọi số khác \(0\) được coi là đơn thức đồng dạng với nhau.

2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng 

Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 4 trang 33 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Cho đơn thức \(3{x^2}yz\).

a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.

b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần). Số nói trên gọi là hệ số (viết phía trước đơn thức) phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 Bài 4 trang 33 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “\(0,9x{y^2}\) và \(0,9{x^2}y\) là hai đơn thức đồng dạng” Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

Lời giải chi tiết

Phần biến của đơn thức \(0,9xy^2\) là \(xy^2\).

Phần biến của đơn thức \(0,9x^2y\) là \(x^2 y\).

Câu hỏi 3 Bài 4 trang 34 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Hãy tìm tổng của ba đơn thức: \(x{y^3};{\text{ }}5x{y^3}\) và \( - 7x{y^3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(x{y^3} + 5x{y^3} + ( - 7x{y^3}) \)\(\,= \left( {1+ 5 - 7} \right).x{y^3} \)\(\,= (-1).x{y^3} =- x{y^3}\) 

Bài 15 trang 34 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: 

\(\dfrac{5}{3}{x^2}y;\,\,\,x{y^2};\,\,\, - \dfrac{1}{2}{x^2}y;\,\, - 2x{y^2};\,\,\,{x^2}y;\)

\(\dfrac{1}{4}x{y^2};\,\,\,\,\, - \dfrac{2}{5}{x^2}y;\,\,\,\,\,xy\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

Chú ý: Mọi số khác \(0\) được coi là đơn thức đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Bài 16 trang 34 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tìm tổng của ba đơn thức: \(25x{y^2};{\text{ }}55x{y^2}\)  và \(75x{y^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

Tổng của \(3\) đơn thức đã cho là:

\(25x{y^2} + 55x{y^{2}} + 75x{y^2} \)\(\,= \left( {25 + 55 + 75} \right).x{y^2} = 155x{y^2}\)

Bài 17 trang 35 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức sau tại \(x = 1\) và \(y = -1\):

        \(\dfrac{1}{2}{x^5}y - \dfrac{3}{4}{x^5}y + {x^5}y\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Thu gọn biểu thức đã cho.

Bước 2: Thay giá trị của \(x=1\) và \(y=-1\) vào đơn thức thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

Đặt  \(A=\dfrac{1}{2}{x^5}y - \dfrac{3}{4}{x^5}y + {x^5}y\) 

Ta có:

Bài 18 trang 35 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Đố:

Tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố của Thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho trong bảng sau:

V  \(2{x^2} + 3{x^2} - \dfrac{1}{2}{x^2}\);

N   \( - \dfrac{1}{2}{x^2} + {x^2}\);

H   \(  xy - 3xy + 5xy\); 

Ă   \(7{y^2}{z^3} + ( - 7{y^2}{z^3})\);

Bài 19 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức \(16{x^2}{y^5} - 2{x^3}{y^2}\) tại \(x = 0,5\) và \(y = -1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay \(x = 0,5\) và \(y = -1\) vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết

Thay \(x = 0,5=\dfrac{1}{2}\) và \(y = -1\) vào biểu thức \(16{x^2}{y^5} - 2{x^3}{y^2}\) ta có: 

Bài 20 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức \(- 2{x^2}y\) rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm đơn thức đồng dạng dựa vào định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

Có vô số các đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 2{x^2}y\) có dạng: \(k.x^2y\) (với \(k\) tùy ý khác \(0)\) 

Bài 21 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính tổng của các đơn thức:

\(\dfrac{3}{4}xy{z^2};\,\,\,\dfrac{1}{2}xy{z^2};\,\,\, - \dfrac{1}{4}xy{z^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Lời giải chi tiết

Tổng của các đơn thức: \(\dfrac{3}{4}xy{z^2};\,\,\,\dfrac{1}{2}xy{z^2};\,\,\, - \dfrac{1}{4}xy{z^2}\) là: 

Bài 22 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:

a

\(\dfrac{{12}}{{15}}{x^4}{y^2}\) và \(\dfrac{5}{9} xy\)

Phương pháp giải:

- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Giải chi tiết:

Tích của hai đơn thức  \(\dfrac{{12}}{{15}}{x^4}{y^2}\) và \(\dfrac{5}{9} xy\) là  

Bài 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2

Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:

a

\(3{x^2}y\) + \(\square\) \( = {\rm{ }}5{x^2}y\)

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của ô trống rồi áp dụng quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Giải chi tiết:

\(3{x^2}y\) + \(\square\) \( = {\rm{ }}5{x^2}y\) 

\(\square\) có vai trò là số hạng chưa biết

\( \Rightarrow \) \(\square\) là \(5{x^2}y - 3{x^2}y = \left( {5 - 3} \right){x^2}y = 2{x^2}y\)

b


Giải các môn học khác

Bình luận