Bài 7. Đa thức một biến

Lý thuyết và bài tập cho Bài 7. Đa thức một biến, Chương 4, Đại số 7, Tập 2

Lý thuyết về đa thức một biến

1. Đa thức một biến

Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

Lưu ý: Một số được coi là đa thức một biến.

2. Biến của đa thức một biến 

Bậc của đa thức một biến khác đa thức không (đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến có trong đa thức đó.

3. Hệ số, giá trị của một đa thức

a) Hệ số của đa thức

+) Hệ số cao nhất là hệ số của số hạng có bậc cao nhất.

+) Hệ số tự do là số hạng không chứa biến.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 7 trang 41 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Tính \(A(5), B(-2)\), với \(A(y)\) và \(B(x)\) là các đa thức nêu trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Thay \(y=5\) vào biểu thức của \(A(y)\) để tính \(A(5)\)

b) Rút gọn \(B(x)\) sau đó thay \(x=-2\) vào biểu thức của \(B(x)\) để tính \(B(-2)\)

Lời giải chi tiết

- Ta có : \(A\left( y \right) = 7{y^2} - 3y + \dfrac{1}{2}\)

\(A(5)\) là giá trị của đa thức \(A(y)\) tại \(y = 5\).

Câu hỏi 2 Bài 7 trang 41 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Tìm bậc của các đa thức \(A(y)\), \(B(x)\) nêu trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

+) Đa thức \(A\left( y \right) = 7{y^2} - 3y + \dfrac{1}{2}\) có các hạng tử \(7y^2\) có bậc 2; \(-3y\) có bậc 1 và \( \dfrac{1}{2}\) có bậc 0 nên bậc cao nhất là 2 hay bậc của đa thức \(A(y)\) là \(2\)

Câu hỏi 3 Bài 7 trang 42 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(B(x)\) (trong mục 1) theo lũy thừa tăng dần của biến.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định lũy thừa của \(x\) trong từng hạng tử trong đa thức \(B(x)\) sau đó sắp xếp các hạng tử đó theo lũy thừa tăng dần của biến. 

Lời giải chi tiết

Sau khi rút gọn, \(B\left( x \right) = 6{x^5} - 3x + 7{x^3} + \dfrac{1}{2}\)

Sắp xếp các hạng tử của \(B(x)\) theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

\(B(x) = \dfrac{1}{2} - 3x + 7{x^3} + 6{x^5}\)

Câu hỏi 4 Bài 7 trang 42 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Hãy sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến:

\(Q\left( x \right) = 4{x^3} - 2x + 5{x^2} - 2{x^3} + 1 \)\(\,- 2{x^3}\)

\(R(x) =  - {x^2} + 2{x^4} + 2x - 3{x^4} - 10 \)\(\,+ {x^4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Bước 1: Ta đi rút gọn đa thức.

- Bước 2: Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm của biến.

Lời giải chi tiết

Rút gọn:

Bài 39 trang 43 SGK Toán 7 tập 2

Cho đa thức: 

\(P\left( x \right) = 2 + 5{x^2} - 3{x^3} + 4{x^2} - 2x \)\(\,- {x^3} + 6{x^5}\).

a

Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của \(P(x)\) theo lũy thừa giảm của biến.

Phương pháp giải:

Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

Giải chi tiết:

Ta có \(P\left( x \right) = 2 + 5{x^2} - 3{x^3} + 4{x^2} - 2x \)\(\,- {x^3} + 6{x^5}\)

- Thu gọn \(P(x)\)

Bài 40 trang 43 SGK Toán 7 tập 2

Cho đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} + 2{x^4} + 4{x^3}-5{x^6} + 3{x^2}\)\(\,-4x - 1\).

a

Sắp xếp các hạng tử của \(Q(x)\) theo lũy thừa giảm của biến.

Phương pháp giải:

Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

Giải chi tiết:

Ta có \(Q\left( x \right) = {x^2} + 2{x^4} + 4{x^3}-5{x^6} + 3{x^2}\)\(\,-4x - 1\)

Thu gọn \(Q(x)\)

Bài 41 trang 43 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Viết một đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là \(5\), hệ số tự do là \(-1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đa thức một biến cần tìm có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là \(5\), hệ số tự do là \(-1\) nên đa thức phải tìm có dạng \(5{x^n} - 1;n \in {\mathbb N^*}\).

Lời giải chi tiết

Ví dụ về đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là \(5\), hệ số tự do là \(-1\):

Đa thức bậc nhất thỏa mãn các điều kiện trên là: \(5x - 1\).

Bài 42 trang 43 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Tính giá trị của đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} - 6x + 9\) tại \(x = 3\) và tại \(x = -3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 Thay giá trị của \(x=3\) và \(x=-3\) vào đa thức \(f(x)\) rồi tính giá trị của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

- Thay \(x = 3\) vào biểu thức \(P\left( x \right) = {x^2} - 6x + 9\) ta được:

\(P\left( 3 \right) = {3^2} - 6.3 + 9 = 9 - 18 + 9 = 0\) 

 Vậy giá trị của đa thức \(P(x)\) tại \(x = 3\) là \(0\).

Bài 43 trang 43 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Trong các số cho ở bên phải mỗi đa thức, số nào là bậc của đa thức đó ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bậc của đa thức một biến khác đa thức không (đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến có trong đa thức đó.

- Bước 1: Ta thu gọn các đa thức đã cho.

- Bước 2: Tìm bậc của đa thức thu gọn.

Lời giải chi tiết

a) Rút gọn


Giải các môn học khác

Bình luận