Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức

Lý thuyết và bài tập cho Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức, Chương 1, Đại số 8, Tập 1

1. Qui tắc

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.

2. Chú ý

Trường hợp đa thức \(A\) có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.

3. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức

Phương pháp:

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 11 trang 27 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Cho đơn thức \(3x{y^2}.\)

- Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho \(3x{y^2}\);

- Chia các hạng tử của đa thức đó cho \(3x{y^2}\);

- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết

Ví dụ đa thức: \( - 9{x^3}{y^6} + 18x{y^4} + 7{x^2}{y^2}\)

Ta có: 

Câu hỏi 2 bài 11 trang 27 SGK Toán 8 Tập 1

LG a.

Khi thực hiện phép chia \((4{x^4} - 8{x^2}{y^2} + 12{x^5}y):( - 4{x^2})\), bạn Hoa viết:

\(4{x^4} - 8{x^2}{y^2} + 12{x^5}y =  - 4{x^2}( - {x^2} + 2{y^2} - 3{x^3}y)\)

Nên \((4{x^4} - 8{x^2}{y^2} + 12{x^5}y):( - 4{x^2}) =  - {x^2} + 2{y^2} - 3{x^3}y.\)

Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai.

Phương pháp giải:

Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết:

Bạn Hoa giải đúng.

LG b.

Bài 63 trang 28 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức \(A\) có chia hết cho đơn thức \(B\) không:

\(A = 15x{y^2} + 17x{y^3} + 18{y^2}\)

\(B = 6{y^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Công thức: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {m \ge n} \right)\) 

- Tính chất chia hết: Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức đều chia hết cho một đơn thức thì đa thức chia hết cho đơn thức.

- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. 

Bài 64 trang 28 SGK Toán 8 tập 1

Làm tính chia:

LG a.

\(( - 2{x^5} + 3{x^2} - 4{x^3}):2{x^2}\);    

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức:

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

\(( - 2{x^5} + 3{x^2} - 4{x^3}):2{x^2} \)

\( = \left( { - 2{x^5}} \right):2{x^2} + 3{x^2}:2{x^2} - 4{x^3}:2{x^2}\)

Bài 65 trang 29 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Làm tính chia:

\([3{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}y} \right)^4} + {\rm{ }}2{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}y} \right)^3}-{\rm{ }}5{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}y} \right)^2}]{\rm{ }}\)\(:{\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}x} \right)^2}\)

(Gợi ý, có thể đặt \(x - y = z\) rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Ta chứng minh \((y-x)^2=(x-y)^2\)

- Đặt \(z = x - y \)

Bài 66 trang 29 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Ai đúng, ai sai ?

Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức \(A =5{x^4}-{\rm{ }}4{x^3} + {\rm{ }}6{x^2}y\) có chia hết cho đơn thức \(B = 2x^2\) hay không?”,

Hà trả lời: "\(A\) không chia hết cho \(B\) vì \(5\) không chia hết cho \(2\)”,

Quang trả lời: “\(A\) chia hết cho \(B\) vì mọi hạng tử của \(A\) đều chia hết cho \(B\)”.

Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức:


Giải các môn học khác

Bình luận