Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức, Chương 2, Đại số 8, Tập 1

1. Tính chất cơ bản của phân thức

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))

- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung)

Ví dụ: 

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 2 trang 37 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

 Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.

Lời giải chi tiết

- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác \(0\) thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\) với \(m \in Z\) và \(m \ne 0\)

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\) với \(n \in ƯC\,\,\left( {a,b} \right)\)

Câu hỏi 2 bài 2 trang 37 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Cho phân thức \(\dfrac{x}{3}\). Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với \(x + 2\) rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

Áp dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{x}{3}\) với \(x+2\) ta được phân thức: \(\dfrac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{3\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{3x + 6}}\)

Câu hỏi 3 bài 2 trang 37 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Cho phân thức \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}}\). Hãy chia tử và mẫu của phân thức này cho \(3xy\) rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc nhân chia đơn thức với đơn thức, định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(3x^2y : 3xy = x\)

\(6xy^3 : 3xy = 2y^2\)

Suy ra, chia cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}}\) cho \(3xy\) ta được phân thức \(\dfrac{x}{{2{y^2}}}\)

Câu hỏi 4 bài 2 trang 37 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết:

\(\eqalign{
& a)\,\,{{2x\left( {x - 1} \right)} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = {{2x} \over {x + 1}} \cr
& b)\,\,{A \over B} = {{ - A} \over { - B}} \cr} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đa thức.

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 5 bài 2 trang 38 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền một đa thức thích hợp và chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:

\(\eqalign{& a)\,\,{{y - x} \over {4 - x}} = {{x - y} \over {...}}  \cr & b)\,\,{{5 - x} \over {11 - {x^2}}} = {{...} \over {{x^2} - 11}} \cr} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: \(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 38 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức đại số bằng nhau. Dưới đây là những ví dụ các bạn Lan, Hùng, Hương, Huy đã cho:

a) \( \dfrac{x + 3}{2x - 5} = \dfrac{x^{2}+ 3x}{2x^{2} - 5x}\) ( Lan);

b) \( \dfrac{(x + 1)^{2}}{x^{2} + x} = \dfrac{x + 1}{1}\) ( Hùng)

c) \( \dfrac{4 - x}{-3x} = \dfrac{x - 4}{3x}\) ( Giang);

d) \( \dfrac{(x - 9)^{3}}{2(9 - x)}= \dfrac{(9 - x)^{2}}{2}\) ( Huy)

Bài 5 trang 38 SGK Toán 8 tập 1

Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các đẳng thức sau:

LG a.

\( \dfrac{x^{3} + x^{2}}{(x - 1)(x + 1)}= \dfrac{...}{x - 1}\);  

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức: Nếu nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \( \dfrac{x^{3} + x^{2}}{(x - 1)(x + 1)}= \dfrac{x^{2}(x + 1)}{(x - 1)(x + 1)}\)

Chia cả tử và mẫu cho \((x+1)\), ta được:

Bài 6 trang 38 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đố. Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống:

                                  \( \dfrac{x^{5}- 1}{x^{2}- 1}= \dfrac{...}{x + 1}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức và áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(x^2-1=(x-1)(x+1)\)

Vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho \(x - 1\)


Giải các môn học khác

Bình luận