Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Lý thuyết và bài tập cho Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, Chương 1, Đại số 8, Tập 1

1. Khái niệm

Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

2. Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử

Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp chúng ta rút gọn được biểu thức, tính nhanh, giải phương trình.

3. Phương pháp đặt nhân tử chung

- Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 6 trang 18 SGK Toán 8 Tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

LG a.

\({x^2} - x\);

Phương pháp giải:

- Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.

- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết:

\({x^2} - x{\rm{ }} = x.x - x.1 = x\left( {x - 1} \right)\)

LG b.

\(5{x^2}\left( {x - 2y} \right) - 15x\left( {x - 2y} \right)\);

Câu hỏi 2 bài 6 trang 18 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Tìm \(x\) sao cho \(3{x^2} - 6x = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích đa thức \(3{x^2} - 6x = 0\) thành nhân tử, ta được \(3x(x-2)\). Tích trên bằng \(0\) khi một trong các nhân tử bằng \(0\).

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{
& 3{x^2} - 6x = 0 \cr
& 3x.x - 2.3x = 0 \cr
& 3x\left( {x - 2} \right) = 0 \cr} \)

\(⇒ 3x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

+) Với \(3x=0⇒x=0\)

+) Với \(x-2=0⇒ x=2\)

Vậy \(x=0;x=2\)

Bài 39 trang 19 SGK Toán 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

LG a

\(3x - 6y\);

Phương pháp giải:

- Phân tích các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
\;\;3x - 6y = 3.x - 3.2y \\= 3\left( {x - 2y} \right).\\
\end{array}\)

LG b

\(\dfrac{2}{5}{x^2} + 5{x^3} + {x^2}y\);

Phương pháp giải:

- Phân tích các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.

Lời giải chi tiết:

Bài 40 trang 19 SGK Toán 8 tập 1

Tính giá trị biểu thức:

LG a

\(15 . 91,5 + 150 . 0,85\);

Phương pháp giải:

- Phân tích các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung rồi đặt nhân tử chung ra ngoài.

Lời giải chi tiết:

\(15 . 91,5 + 150 . 0,85\)

\(=15 . 91,5 + 15.10 . 0,85\)

\(= 15 . 91,5 + 15 . 8,5\)

\(= 15.(91,5 + 8,5) \)

\(= 15 . 100 = 1500\)

LG b

\(x(x - 1) - y(1 - x)\) tại \(x = 2001\) và \(y = 1999.\)

Phương pháp giải:

Bài 41 trang 19 SGK Toán 8 tập 1

Tìm \(x\), biết:

LG a

\(5x(x  -2000) - x + 2000 = 0\);

Phương pháp giải:

Áp dụng:

+) Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

+) \(A.B=0\) suy ra \(A=0\) hoặc \(B=0\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\,5x\left( {x - 2000} \right) - x + 2000 = 0}\\
{5x\left( {x - 2000} \right) - \left( {x - 2000} \right) = 0}\\
\begin{array}{l}
\left( {x - 2000} \right)\left( {5x - 1} \right) = 0
\end{array}
\end{array}\)

Bài 42 trang 19 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Chứng minh rằng \({55^{n + 1}} - {55^n}\) chia hết cho \(54 \) (với \(n\) là số tự nhiên)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng

- Phân tích đa thức thành nhân tử.

- Tính chất chia hết của một tích cho một số.

Lời giải chi tiết

Ta có:


Giải các môn học khác

Bình luận