Trong Ví dụ trên, hay thử chọn ẩn số theo cách khác: Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe. Điền vào bảng sau rồi lập phương trình với ẩn số s:
Lúc \(6\) giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó \(1\) giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy \(20km/h\). Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1: Đặt quãng đường AB là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.
Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng \(120\) nghìn đồng, trong đó đã tính cả \(10\) nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là \(10\%\); thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là \(8\%\). Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1:Đặt tiền mua loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là \(x\),
Năm nay, tuổi mẹ gấp \(3\) lần tuổi Phương, Phương tính rằng \(13\) năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp \(2\) lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1: Đặt tuổi Phương hiện nay là \(x\), đặt điều kiện cho \(x\)
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo \(x\).
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình, tìm x.
B4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không).
Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm chữ số \(1\) xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu là \(370\). Tìm số ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1: Đặt chữ số hàng chục là ẩn
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(2\) vào bên trái và một chữ số \(2\) vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp \(153\) lần số ban đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1: Đặt số ban đầu là ẩn
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
B4: Kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi số ban đầu là \(x\) (\(10 \le x \le 99\); \(x ∈\mathbb N)\)
Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong \(20\) ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp đã tăng \(20\% \). Bởi vậy, chỉ trong \(18\) ngày, không những xí nghiệp đã hoàn thành số thảm cần dệt mà còn dệt thêm được \(24\) tấm nữa. Tính số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1: Đặt số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là ẩn.
Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc \(48 km/h\). Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong \(10\) phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm \(6 km/h\). Tính quãng đường AB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B1: Đặt quãng đường AB là ẩn.
B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm \(x\) nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là \(a\%\) (\(a\) là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.
a.
Hãy viết biểu thức biểu thị:
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Tiền lãi = Tiền vốn \(\times\) lãi suất.
Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là:
Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là \(4\) triệu. Năm nay, dân số của tỉnh A tăng thêm \(1,1\%\), còn dân số của tỉnh B tăng thêm \(1,2\%\). Tuy vậy, số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là \(807200\) người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Đặt số dân năm ngoái của tỉnh A là ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
Bước 3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
Đố: Lan có một miếng bìa hình tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB = 3cm. Lan tính rằng nếu cắt từ miếng bìa đó ra một hình chữ nhật ấy có diện tích bằng một nửa diện tích của miếng bìa ban đầu. Tính độ dài cạnh AC của tam giác ABC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Đặt độ dài cạnh AC là ẩn, đặt điều kiện cho ẩn