Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, Chương 1, Phần đại số toán 9

1. Định lí. Với các số a và b không âm ta có: √(a.b)= √a.√b.

1. Định lí

Với các số \(a\) và \(b\) không âm ta có: \( \sqrt{a.b}=\sqrt a. \sqrt b\)

Lưu ý: 

+) Với hai biểu thức không âm A và B, ta cũng có: \( \sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B\)

+) Nếu không có điều kiện A và B không âm thì không thể viết đằng thức trên.

Chẳng hạn \( \sqrt{(-9).(-4)}\) được xác định nhưng đẳng thức \(\sqrt {(-9)}. \sqrt {(-4)}\) không xác định.

2. Áp dụng

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 3 trang 12 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Tính và so sánh: \(\sqrt {\left( {16 . 25} \right)} \) và \(\sqrt {16}  . \sqrt {25} \)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính toán hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

\(\sqrt {\left( {16 . 25} \right)}  = \sqrt {400}  = 20\)

\(\sqrt {16}  . \sqrt {25}  = 4 . 5 = 20\)

Vậy \(\sqrt {\left( {16 . 25} \right)}  = \sqrt {16}  .  \sqrt {25} \)

Câu hỏi 2 Bài 3 trang 13 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Tính

a) \(\sqrt 3  . \sqrt {75} \)

b) \(\sqrt {20}  . \sqrt {72}  . \sqrt {{4,9} } \)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức \(\sqrt a. \sqrt b=\sqrt {a.b}\) với \(a,b\) không âm. 

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt 3  . \sqrt {75}  = \sqrt {3 . 75}  = \sqrt {225}  = 15\)

b)

Câu hỏi 3 Bài 3 trang 14 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Tính

a) \(\sqrt 3  . \sqrt {75} \)

b) \(\sqrt {20}  . \sqrt {72}  . \sqrt {{4,9} } \)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức \(\sqrt a. \sqrt b=\sqrt {a.b}\) với \(a,b\) không âm. 

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt 3  . \sqrt {75}  = \sqrt {3 . 75}  = \sqrt {225}  = 15\)

b)

Câu hỏi 4 Bài 3 trang 14 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau (với \(a\) và \(b\) không âm):

a) \( \sqrt {3a^3}.\sqrt {12a}\)          b) \(\sqrt{2a.32ab^2}\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau:

+ Với \(A,B\) không âm ta có \(\sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B\)

+ \(\sqrt {A^2}=\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,\,khi\,A \ge 0\\
- A\,\,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\) 

Lời giải chi tiết

Bài 17 trang 14 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) \( \sqrt{0,09.64}\);                         b) \( \sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}\);

c) \( \sqrt{12,1.360}\);                        d) \( \sqrt{2^{2}.3^{4}}\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức:

         +)  \(\sqrt{a^2}=\left|a \right|\).

         +) Nếu \(a \ge 0\)  thì \(\left|a \right| = a\).

             Nếu \(a  < 0\)  thì \(\left| a \right| =-a\)

Bài 18 trang 14 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

a) \(\sqrt{7}.\sqrt{63}\);                    b) \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}\);

c) \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}\);              d) \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức: 

+) \(\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{a.b}\), với \(a ,\ b \ge 0\).

+) Với mọi số \(a \ge 0\), luôn có \(\sqrt{a^2}=a\).

+) Với mọi \(a ,\ b ,\ c\)  ta có:  \(a.b.c=(a.b).c=a.(b.c)=b.(a.c) \).

Bài 19 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( \sqrt{0,36a^{2}}\) với \(a <0\);                        

b) \( \sqrt{a^4.(3-a)^2}\) với \(a ≥ 3\);

c) \( \sqrt{27.48(1 - a)^{2}}\) với \(a > 1\);             

d) \( \dfrac{1}{a - b}\).\( \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}\) với \(a > b\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức:

+)\(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\),   với \(a  ,\ b \ge 0\).

+) \(\sqrt{a^2}=a\) ,  nếu \(a \ge 0\).

+) \(\sqrt{a^2}=-a\) ,   nếu \(a <0\).

Bài 20 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

 Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( \sqrt{\dfrac{2a}{3}}\).\( \sqrt{\dfrac{3a}{8}}\) với \(a ≥ 0\);

b) \( \sqrt{13a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}}\) với \(a > 0\);

c) \( \sqrt{5a}.\sqrt{45a} - 3a\) với \(a ≥ 0\);

d) \( (3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau: 

+) \(\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{a.b}\),   với \(a ,\ b \ge 0\).

+) Với mọi số \(a \ge 0\), luôn có \(\sqrt{a^2}=a\).

+) \((a-b)^2=a^2-2ab+b^2.\)

Bài 21 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Khai phương tích \(12.30.40\) được:

\((A) 1200\);         \((B) 120\);           \((C) 12\);           \((D) 240\)

Hãy chọn kết quả đúng.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau: 

+) \(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\) ,   với \(a ,\ b \ge 0\).

+) Nếu \(a \ge 0 \) thì \(\sqrt{a^2}=a\).

+) Nếu \(a < 0 \) thì \(\sqrt{a^2}=-a\).

+) Với mọi \(a,\ b,\ c\)   ta có: \(a.b.c=(a.b).c=a.(b.c)=b.(a.c)\).

Lời giải chi tiết

Ta có: 

Bài 22 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

a) \( \sqrt{13^{2}- 12^{2}}\);                    b) \( \sqrt{17^{2}- 8^{2}}\);

c) \( \sqrt{117^{2} - 108^{2}}\);                 d) \( \sqrt{313^{2} - 312^{2}}\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau:

+) \(a^2-b^2=(a+b)(a-b)\).

+) \(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\),   với \(a ,\ b \ge 0\).

+) \(\sqrt{a^2}=|a|\).

+) Nếu \(a \ge 0\)  thì \(|a|=a\)

    Nếu \(a <0\)  thì \(|a|=-a.\)

Bài 23 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Chứng minh.

a) \((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1\);

b) \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\) là hai số nghịch đảo của nhau.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau: 

+) \(a^2-b^2=(a-b)(a+b)\).

+) \((\sqrt{a})^2=a\),   với \(a \ge 0\).

+) Muốn chứng minh hai số là nghịch đảo của nhau ta chứng minh tích của chúng bằng \(1\). 

Lời giải chi tiết

Câu a: Ta có:

Bài 24 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ \(3\)) của các căn thức sau:

\(a)\) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) tại \(x =  - \sqrt 2 \); 

\(b)\) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)}\) tại \(a =  - 2;\,\,b =  - \sqrt 3 \).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các công thức sau: 

+) \((a+b)^2=a^2+2ab+b^2\).

+) \((a-b)^2=a^2-2ab+b^2\).

+) \( \sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\),   với \(a ,\ b \ge 0\).

+) \(\sqrt{a^2}=\left|a\right|\).

Bài 25 trang 16 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Tìm \(x\) biết:

a) \( \sqrt{16x}= 8\);                        b) \( \sqrt{4x} = \sqrt{5}\);

c) \( \sqrt{9(x - 1)} = 21\);             d) \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}- 6 = 0\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đặt điều kiện để biểu thức có nghĩa: \(\sqrt A \) có nghĩa khi và chỉ khi \(A \ge 0\)

- Bình phương hai vế rồi giải bài toán tìm x.

- Ta sử dụng các cách làm sau: 

\(\sqrt A  = B\left( {B \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {B^2}\)

Bài 26 trang 16 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

a) So sánh \( \sqrt{25 + 9}\) và \( \sqrt{25} + \sqrt{9}\);

b) Với \(a > 0\) và \(b > 0\), chứng minh \( \sqrt{a + b} < \sqrt{a}+\sqrt{b}\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai:

\(a < b \Leftrightarrow \sqrt{a} < \sqrt{b}\),   với \(a,\ b \ge 0\).

+) Sử dụng các công thức: với \(a ,\ b \ge 0\) , ta có:

 \((\sqrt{a})^2=a\). 

 \(\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{ab}\).

Lời giải chi tiết

Bài 27 trang 16 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

So sánh

a) \(4\) và \(2\sqrt{3}\);           b) \(-\sqrt{5}\) và \(-2\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Sử dụng các công thức sau:  \((\sqrt a)^2=a\),   với \(a \ge 0\).

+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: 

\(a< b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b\),  với \(a,\ b \ge 0\).

+) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức:  

\(a< b \Leftrightarrow a.c > b.c\),   với \( c<0\).

Lời giải chi tiết

a)  Ta có:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tính :

a. \(A = \sqrt {\sqrt 3  + \sqrt 2 } .\sqrt {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \)

b. \(B = \sqrt {4 + \sqrt 7 }  + \sqrt {4 - \sqrt 7 } \)

Bài 2. Chứng minh rằng : \(\sqrt {7 - 2\sqrt {10} }  + \sqrt 2  = \sqrt 5 \)

Bài 3. Chứng minh rằng : 

\(\sqrt 2  + \sqrt 3 \)\(<\sqrt {10} \) (không dùng máy tính bỏ túi hay bảng số)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tính : 

a. \(A = \sqrt 2 \left( {\sqrt 8  - \sqrt {32}  + 3\sqrt {18} } \right)\)

b. \(B = \left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {10}  - \sqrt 2 } \right)\sqrt {3 - \sqrt 5 } \)

Bài 2. Tìm x, biết: \(\sqrt {x + 5}  = 1 + \sqrt x \)

Bài 3. Phân tích thành nhân tử : \(ab + b\sqrt a  + \sqrt a  + 1;\,a \ge 0.\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sủ dụng \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tính : \(A = \sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } \)

Bài 2. Phân tích thành nhân tử : \(x - 2\sqrt {xy}  + y\,\,\,\left( {x \ge 0;\,y \ge 0} \right)\)

Bài 3. Chứng minh rằng : \(\left( {4 + \sqrt {15} } \right).\left( {\sqrt {10}  - \sqrt 6 } \right).\sqrt {4 - \sqrt {15} }\, \)\( = 2\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tính: 

a. \(A = \left( {\sqrt 2  - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \)

b. \(B = \left( {\sqrt {10}  + \sqrt 6 } \right)\sqrt {8 - 2\sqrt {15} } \)

Bài 2. Phân tích thành nhân tử : \(\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  - 3\sqrt y  - 6\,\,\left( {x \ge 0;\,y \ge 0} \right)\)

Bài 3. Tìm x, biết :\(\sqrt x  + \sqrt {1 - x}  = 1\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Cho \(\sqrt {8 - a}  + \sqrt {5 + a}  = 5\); (\(-5\le a\le8\) ). Tính \(\sqrt {\left( {8 - a} \right)\left( {5 + a} \right)} \) 

Bài 2. Tìm x, biết : \(\sqrt {3 - x}  + \sqrt {x - 5}  = 10\)

Bài 3. Chứng minh rằng : \(\sqrt a  + \sqrt b  > \sqrt {a + b} \,\,\left( {a > 0;\,b > 0} \right)\)

Bài 4. Rút gọn : \(\sqrt {7 + 2\sqrt {10} }  - \sqrt 5 \)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Bình phương 2 vế.


Giải các môn học khác

Bình luận