Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, Chương 1, Phần đại số toán 9

Hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b'

1. Đường thẳng song song

Hai đường thẳng \(y = ax + b\) \((a\ne 0)\) và \(y = a'x + b'\) \((a'\ne 0)\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a', b ≠ b'\) và trùng nhau khi và chỉ khi \(a = a', b = b'.\)

Ví dụ:

Hai đường thẳng \(y=3x+1\) và \(y=3x-6\) có hệ số \(a=a'=3\) và \(b\ne b'\) \((1\ne -6)\) nên chúng song song với nhau.

Hai đường thẳng \(y=3x+1\) và \(y=3x+1\) có hệ số \(a=a'=3\) và \(b= b'=1\) nên chúng trùng nhau.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 4 trang 53 SGK Toán 9 Tập 1

Câu hỏi 1

a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: \(y = 2x + 3;y = 2x – 2.\)

b) Giải thích vì sao hai đường thẳng \(y = 2x + 3\) và \(y = 2x – 2\) song song với nhau ? (h.9)

Phương pháp giải:

Chú ý: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung

Lời giải chi tiết:

a)  

b) Ta thấy hai đường thẳng trên không có điểm chung với nhau nên chúng song song.

Bài 20 trang 54 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong số các đường thẳng sau:

a) \(y = 1,5x + 2\);                b) \(y = x + 2\);                 

c) \(y = 0,5x - 3\);                 d) \(y = x - 3\);   

e) \(y = 1,5x - 1\);                 g) \(y = 0,5x + 3\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Cho hai đường thẳng: \((d)\): \(y=ax+b\), \((a \ne 0)\)  và \((d')\): \(y=a'x+b'\)  \((a' \ne 0)\). Khi đó:

Bài 21 trang 54 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) và \(y = (2m + 1)x - 5\). Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

a) Hai đường thẳng song song với nhau;

b) Hai đường thẳng cắt nhau. 

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) + Điều kiện để hàm số đã cho là hàm bậc nhất là \(a \ne 0\).

+ Hai đường thẳng: \((d)\): \(y=ax+b\), \((a \ne 0)\)  và \((d')\): \(y=a'x+b'\)  \((a' \ne 0)\) song song khi và chỉ khi  \(a = a'\) và \(b \ne b'\) 

b) + Điều kiện để hàm số đã cho là hàm bậc nhất là \(a \ne 0\).

Bài 22 trang 55 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hàm số \(y = ax + 3\). Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = -2x\).

b) Khi \( x = 2\) thì hàm số có giá trị \(y = 7.\) 

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Đồ thị hàm số \(y=ax+b\, (a\ne 0)\) song song với đồ thị hàm số \(y=a'x+b'\) \((a' \ne 0)\) thì \(a=a'\) và \(b \ne b'\).

b) Thay các giá trị \(x=2,\ y=7\) vào công thức hàm số ta tìm được \(a\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

Bài 23 trang 55 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hàm số \(y = 2x + b\). Hãy xác định hệ số \(b\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(-3\);

b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm \(A(1; 5)\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(y_0\) thì đồ thị hàm số đi qua điểm \(M(0; y_0)\). Thay tọa độ \(M\) vào công thức hàm số tìm được \(b\).

b) Thay tọa độ điểm \(A\) vào công thức hàm số ta tìm được \(b\).

Bài 24 trang 55 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2x + 3k\)  và  \(y = (2m + 1)x + 2k - 3\).

Tìm điều kiện đối với \(m\) và \(k\) để đồ thị của hai hàm số là:

a) Hai đường thẳng cắt nhau;

b) Hai đường thẳng song song với nhau;

c) Hai đường thằng trùng nhau.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Điều kiện để hàm số \(y=ax+b\) là hàm số bậc nhất là \((a \ne 0)\)

+) Hai đường thẳng: \((d)\): \(y=ax+b\), \((a \ne 0)\)  và \((d')\): \(y=a'x+b'\)  \((a' \ne 0)\):

Bài 25 trang 55 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: 

\(y = \dfrac{2}{3}x + 2\);                                       \(y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\)

b) Một đường thẳng song song với trục hoành \(Ox\), cắt trục tung \(Oy\) tại điểm có tung độ bằng \(1\), cắt các đường thẳng \(y = \dfrac{2}{3}x + 2\) và \(y =  - \dfrac{3}{2}x + 2\) theo thứ tự tại hai điểm \(M\) và \(N\). Tìm tọa độ của hai điểm \(M\) và \(N\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 26 trang 55 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hàm số bậc nhất \(y = ax - 4\) (1). Hãy xác định hệ số \(a\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số \((1)\) cắt đường thẳng \(y = 2x - 1\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\).

b) Đồ thị của hàm số \((1)\) cắt đường thẳng \(y = -3x + 2\) tại điểm có tung độ bằng \(5\). 

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Cho hai hàm số bậc nhất \(y=ax+b,\ y=a'x+b'\). Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(ax+b=a'x+b'\)      \((1)\) 

Thay hoành độ giao điểm vào phương trình \((1)\), ta tìm được \(a\).

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Cho điểm \(M(-2;1)\) và đường thẳng (d) : \(y = -2x + 3\). 

Viết phương trình của đường thẳng (d’) song song với (d) và qua M. 

Bài 2. Cho hai đường thẳng (d): \(y = kx - 4\) và (d’) : \(y = 2x -1\). Tìm k để (d) cắt (d’) tại điểm M có hoành độ bằng 2.

Bài 3. Cho ba đường thẳng : \(y = 3x\) (d1); \(y = x + 2\) (d2); và \(y = (m – 3)x + 2m + 1\) (d3). Tìm m để ba đường thẳng đồng quy.

LG bài 1

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Cho hai đường thẳng : \(y = (m – 3)x + 3\) (d1) và \(y = -x + m\) (d2). Tìm m để (d1) // (d2)

Bài 2. Cho hai đường thẳng : \(y = kx + m – 2\) (d1) và \(y = (5 – k )x + 4 – m\) (d2). Tìm k và m để (d1) và (d2) trùng nhau \((k ≠ 0; k ≠ 5).\) 

Bài 3. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng :

\(y = x\) (d1) và \(y = -x + 3\) (d2)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Cho hai đường thẳng : \(y = 2x\) (d1) và \(y = -x + 3\) (d2).

a. Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2). 

b. Viết phương trình đường thẳng (d3) qua A và song song với đường thẳng \(y = x + 4\) (d)

Bài 2. Cho hai đường thẳng : \(y = mx - m + 2\) (d1) và \(y = (m - 3)x + m\) (d2). Tìm m để (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục tung.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tìm a để hai đường thẳng : y = (a – 1) + 1 (d1) (a ≠ 1) và y = (3 – a)x + 2 (d2) (a ≠ 3) song song với nhau.

Bài 2. Cho hai đường thẳng : y = 3x – 2 (d1) và \(y =  - {2 \over 3}x\,\left( {{d_2}} \right)\)

a. Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2). 

b. Viết phương trình đường thẳng (d) qua A và song song với đường thẳng (d3) : y = x – 1

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) qua điểm \(M(-2; 0)\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.

Bài 2. Tìm m để hai đường thẳng sau đây song song: 

\(y = (m + 1)x + m\) (d1) và \(y = \left( {\sqrt 2  + 1} \right)x + 3\,\left( {{d_2}} \right)\)

Bài 3. Chứng tỏ rằng họ đường thẳng (d) : \(y = mx + m + 1\) luôn đi qua một điểm cố định.

Bài 4. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng :


Giải các môn học khác

Bình luận