Bài 9. Căn bậc ba

Lý thuyết và bài tập cho Bài 9. Căn bậc ba, Chương 1, Phần đại số toán 9

Từ các tính chất trên, ta cũng có các quy tắc đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn bậc ba, quy tắc khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc ba và quy tắc trục căn bậc ba ở mẫu:

1. Định nghĩa 

+ Căn bậc ba của một số a là số x sao cho \(x^3=a\)

+ Căn bậc ba của số a được kí hiệu là \(\root 3 \of a \)

Như vậy \({\left( {\root 3 \of a } \right)^3} = a\)

Mọi số thực đều có căn bậc ba.

2. Các tính chất

a) \(a < b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 9 trang 35 SGK Toán 9 Tập 1

Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

LG a

 27

Phương pháp giải:

Căn bậc ba của số \(a\) là số thực \(x\) sao cho \(x^3=a\)

Lời giải chi tiết:

\(\root 3 \of {27}  = \root 3 \of {\left( {{3^3}} \right)}  = 3\)

LG b

-64

Phương pháp giải:

Căn bậc ba của số \(a\) là số thực \(x\) sao cho \(x^3=a\) 

Lời giải chi tiết:

\(\root 3 \of {\left( { - 64} \right)}  = \root 3 \of {\left( { - {4}} \right)^3}  =  - 4\)

Câu hỏi 2 Bài 9 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1

Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

LG a

 27

Phương pháp giải:

Căn bậc ba của số \(a\) là số thực \(x\) sao cho \(x^3=a\)

Lời giải chi tiết:

\(\root 3 \of {27}  = \root 3 \of {\left( {{3^3}} \right)}  = 3\)

LG b

-64

Phương pháp giải:

Căn bậc ba của số \(a\) là số thực \(x\) sao cho \(x^3=a\) 

Lời giải chi tiết:

\(\root 3 \of {\left( { - 64} \right)}  = \root 3 \of {\left( { - {4}} \right)^3}  =  - 4\)

Bài 67 trang 36 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Hãy tìm

\(\sqrt[3]{512};\,\,\, \sqrt[3]{-729}; \,\,\,\sqrt[3]{0,064}, \,\,\,\,\sqrt[3]{-0,216};\,\,\, \sqrt[3]{-0,008}.\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức: Với mọi \(x\), ta có:    \(\sqrt[3]{x^3}=x\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

+ \(\sqrt[3]{512}=\sqrt[3]{8^3}=8;\)

+ \(\sqrt[3]{-729}=\sqrt[3]{(-9)^3}=-9;\)

+ \(\sqrt[3]{0,064}=\sqrt[3]{0,4^3}=0,4;\)

+ \(\sqrt[3]{-0,216}=\sqrt[3]{(-0,6)^3}=-0,6;\)

Bài 68 trang 36 SGK Toán 9 tập 1

Tính:

LG a

\(\root 3 \of {27}  - \root 3 \of { - 8}  - \root 3 \of {125} \)

Phương pháp giải:

Tính từng căn bậc ba rồi thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}=\sqrt[3]{3^3}-\sqrt[3]{(-2)^3}-\sqrt[3]{5^3}\)

\(=3-(-2)-5\)

\(=3+2-5=0\).

LG b

 \(\dfrac{\root 3 \of {135} }{\root 3 \of 5 } - \root 3 \of {54} .\root 3 \of 4 \)

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức:

Bài 69 trang 36 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

So sánh

a) \(5\) và \(\root 3 \of {123} \) ;

b) \(5\root 3 \of 6 \) và \(6\root 3 \of 5 \).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các tính chất của căn bậc ba:

            + \( a < b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\).

            + \( (\sqrt[3]{a})^3=a\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(5=\root 3 \of {5^3}=\root 3 \of {125}\)

Vì \(125 > 123 \Leftrightarrow \root 3 \of {125}  > \root 3 \of {123} \)   

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tính : \(a = \root 3 \of {125}  + \root 3 \of { - 343}  - 2\root 3 \of {64}  + {1 \over 3}\root 3 \of {216} \)

Bài 2. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {2x + 1}  - 5 = 0\)  

Bài 3. So sánh : 3 và \(\root 3 \of {25} \)

Bài 4. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {x - 1}  > 2\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Chứng minh rằng : \(\root 3 \of {{a \over {{b^2}}}}  = {1 \over b}\root 3 \of {ab} \,\left( {b \ne 0} \right)\)

Bài 2. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {x - 5}  + 3 = 0\)

Bài 3. So sánh : \(2\root 3 \of 3 \) và \(\root 3 \of {23} \)

Bài 4. Trục căn thức ở mẫu số : \({1 \over {2\root 3 \of 2 }}\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Tính : \(A = \root 3 \of {24}  - {1 \over 4}\root 3 \of {192}  + \root 3 \of { - 0,064}  \)\(\,- \root 3 \of {0,216} \) 

Bài 2. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {{x^3} + 1}  - 1 = x\)

Bài 3. So sánh : -7 và \(\root 3 \of { - 342} \)

Bài 4. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {x - 1}  + 3 > 0.\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Chứng minh rằng : \(\left( {\root 3 \of 9  + \root 3 \of 6  + \root 3 \of 4 } \right)\left( {\root 3 \of 3  - \root 3 \of 2 } \right) = 1\) 

Bài 2. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {{x^3} + 8}  = x + 2\) 

Bài 3. So sánh: \(3\root 3 \of 3 \) và \(\root 3 \of {80} \)

Bài 4. Trục căn thức ở mẫu số : \({1 \over {1 - \root 3 \of 2 }}\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 9

Đề bài

Bài 1. Rút gọn :  \(a = \root 3 \of {8x}  - 2\root 3 \of {27x}  + \sqrt {49x} ;\,x \ge 0\)

Bài 2. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {3 - x}  + 2 = 0\)

Bài 3. Tìm x, biết : \(\root 3 \of {1 - x}  < 2\)

Bài 4. Trục căn thức ở mẫu số: \({1 \over {\root 3 \of 3  + \root 3 \of 2 }}\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: 


Giải các môn học khác

Bình luận