Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Lý thuyết và bài tập cho Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, Chương 3, Phần đại số, Toán 9

Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau:

Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau:

Bước 1: Lập hệ phương trình

- Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập hai phương trình biểu thị mỗi quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 5 trang 20 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận

Câu hỏi 2 Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán đã cho.

\(\left( I \right)\,\,\left\{ \matrix{- x + 2y = 1 \hfill \cr x - y = 3 \hfill \cr}  \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Lời giải chi tiết

Câu hỏi 3 Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Lập phương trình biểu thị giả thiết: Mỗi giờ, xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý rằng đi nhanh hơn nghĩa là vận tốc xe khách lớn hơn xe tải.

Lời giải chi tiết

Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km nghĩa là vận tốc của xe khách lớn hơn vận tốc của xe tải là 13 km/h, nên ta có phương trình: \(y - x = 13 ⇔ y = 13 + x\)

Câu hỏi 4 Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Viết các biểu thức chứa ẩn biểu thị quãng đường mỗi xe đi được, tính đến khi hai xe gặp lại nhau. Từ đó suy ra phương trình biểu thị giả thiết quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức: \(S=v.t\) với S là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian. 

Lời giải chi tiết

Quãng đường xe khách đi được đến khi gặp nhau là: \(\dfrac{9}{5}y\) (km)

Quãng đường xe tải đi được đến khi gặp nhau là: \(\dfrac{{14}}{5}x\) (km)

Câu hỏi 5 Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 2

Đề bài

Giải hệ hai phương trình thu được trong câu hỏi 3 và câu hỏi 4 rồi trả lời bài toán. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giải hệ phương trình thu được bằng phương pháp thế

Lời giải chi tiết

Từ ?3 và ?4 (trang 21 SGK toán 9 tập 2) ta có hệ phương trình:

Bài 28 trang 22 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng \(1006\) và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là \(2\) và số dư là \(124\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

B1: Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp.

      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      Lập hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng.

B2: Giải hệ phương trình.

Bài 29 trang 22 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Giải bài toán cổ sau:
   Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

   Chia ba mỗi quả quýt rồi

Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh.

   Trăm người, trăm miếng ngọt lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

B1: Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp.

      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      Lập hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng.

Bài 30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2

Đề bài

Một ô tô đi từ \(A\) và dự định đến B lúc \(12\) giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc \(35 km/h\) thì sẽ đến \(B\) chậm \(2\) giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc \(50 km/h\) thì sẽ đến \(B\) sớm \(1\) giờ so với quy định. Tính độ dài quãng đường \(AB\) và thời điểm xuất phát của ôtô tại \(A\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức: \(S=v.t\), trong đó \(S\) là quãng đường đi được (km); \(v\) là vận tốc (km/h); \(t\) là thời gian (h).

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận