Bài 1. Đa giác. Đa giác đều

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Đa giác. Đa giác đều, Chương 2, Hình học 8, Tập 1

1. Khái niệm đa giác

Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

2. Đa giác đều

Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

3. Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)

Số đo một góc của đa giác đều \(n\) cạnh là \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n}\).

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 1 trang 114 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng \(AB, BC, CD, DE, EA\) ở hình \(118\) không phải là đa giác ?

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đa giác là hình gồm các đoạn thẳng trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Hình \(118\) không phải là một đa giác vì \(DE\) và \(EA\) cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu hỏi 2 bài 1 trang 114 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Tại sao các đa giác ở hình \(112, 113, 114\) không phải là đa giác lồi ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

Lời giải chi tiết

Các đa giác ở hình \(112, 113, 114\) không phải là đa giác lồi vì:  

Câu hỏi 3 bài 1 trang 114 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Quan sát đa giác \(ABCDEG\) ở hình \(119\) rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Các đỉnh là các điểm: \(A, B, …\)

Các đỉnh kề nhau là: \(A\) và \(B\), hoặc \(B\) và \(C\), hoặc …

Các cạnh là các đoạn thẳng: \(AB, BC, …\)

Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: \(AC, CG, …\)

Các góc là: \(\widehat A,\widehat B,...\)

Bài 1 trang 115 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Hãy vẽ phác một lục giác lồi. Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi.

Video hướng dẫn giải

 

Bài 2 trang 115 SGK Toán 8 tập 1

Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:

LG a.

 Có tất cả các cạnh bằng nhau;

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Hình thoi có \(\widehat A = {60^o}, \widehat B = {120^o}\) có tất cả các cạnh bằng nhau, nhưng không có tất cả các góc bằng nhau nên không là đa giác đều. 

LG b.

Bài 3 trang 115 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình thoi \(ABCD\) có \(\widehat A = {60^0}\). Gọi \(E, F, G, H\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB, BC, CD, DA\). Chứng minh rằng đa giác \(EBFGDH\) là lục giác đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: 

- Hình thoi có tất cả các cạnh bằng nhau,

- Lục giác đều là hình có sáu cạnh bằng nhau và sáu góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 115 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các công thức sau: 

- Tổng số đo các góc của đa giác \(n\) cạnh là \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)

- Số đo một góc của đa giác đều \(n\) cạnh là \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n}\).

- Số đường chéo của đa giác \(n\) cạnh là \(\dfrac{{n\left( {n - 3} \right)}}{2}\).

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 115 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, \(n\) - giác đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức:

+) Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh: \((n-2).180^o\).

+) Số đo một góc của đa giác đều n cạnh: \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n}\).

Lời giải chi tiết

Tổng số đo các góc của hình \(n\)- giác bằng \((n - 2).180^{\circ}\)

Suy ra số đo mỗi góc của hình \(n\)- giác đều là \(\dfrac{\left ( n-2 \right ).180^{\circ}}{n}\)


Giải các môn học khác

Bình luận