-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Phần I - Câu hỏi trang 153 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Phần I - Câu hỏi trang 153 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1
1. Quan sát
Trả lời câu hỏi trang 153 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1
a, Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng. Số dòng và số chữ có bắt buộc và không thể tùy tiện thêm bớt.
b, Sử dụng kí hiệu bằng trắc cho hai bài thơ:
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác:
Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu
(T – B – B – T – T – B – B)
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù
(T – T – B – B – T – T – B)
Đã khách không nhà trong bốn biển
(T – T – B – B – B – T – T)
Lại người có tội giữa năm châu
(T – B – T – T – T – B – B)
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
(T – B – B – T – B – B – T)
Mở miệng cười tan cuộc oán thù
(T – T – B – B – T – T – B)
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
(B – T – T – B – B – T – T)
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu
(B – B – B – T – T – B – B)
Đập đá ở Côn Lôn:
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
(B – B – T – T – T – B – B)
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
(B – T – B – B – T – T – B)
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
(T – T – T – B – B – T – T)
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
(B – B – T – T – T – B – B)
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
(T – B – B – T – B – B – T)
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
(B – T – B – B – T – T – B)
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
(T – T – T – B – B – T – T)
Gian nan chi kể việc con con!
(B – B – B – T – T – B – B)
c. Nhận xét quan hệ bằng trắc:
- Tiếng thứ 4 của các câu luôn trái thanh với tiếng thứ 2 và thứ 6. Ví dụ câu 1 bài Đập đá ở Côn Lôn: B – B – T – T – T – B – B.
- Các tiếng 2, 4, 6 của các cặp câu 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn trái ngược về thanh.
- Các tiếng 2, 4, 6 của câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 trùng nhau về thanh điệu.
d. Những tiếng hiệp vần với nhau trong bài thơ là ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
e. Thường ngắt nhịp chẵn lẻ: 4/3, 2/2/3
2. Lập dàn bài
- Mở bài:
Trả lời câu hỏi Thơ thất ngôn bát cú là gì?
-Thân bài: Trả lời câu hỏi Thơ thất ngôn bát cú là thể thơ như thế nào
+ Đặc điểm về số câu, số chữ;
+ Các đặc điểm của thể thơ: Đối, Niêm, Vần, Nhịp;
- Kết bài:
Nêu cảm nghĩ của em về đặc điểm của thể thơ (nên dựa vào những bài thơ cụ thể).