-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Phần I: Luật thơ lục bát
Đề bài / Mô tả:
Xemloigiai.net giới thiệu bài soạn ngắn gọn cho phần I: Luật thơ lục bát
1. Đọc kĩ câu ca dao:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
2. Trả lời câu hỏi:
a. Cặp thơ lục bát mỗi dòng có: dòng đầu là 6 tiếng, dòng hai là 8 tiếng, dòng 3 là 6 tiếng và dòng cuối 8 tiếng.
Gọi là lục bát vì lục là 6, bát là 8.
b. Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B BV
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
T B B T T BV B BV-
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
T B T T B BV
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
T B T T B BV B BV
c. Ta nhận thấy tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 có thanh điệu giống nhau.
d. Nhận xét về luật thơ lục bát:
- Về số câu: không hạn định(thường là 1 cặp lục bát trở lên).
- Về số tiếng trong 1 câu: cứ 1 dòng 6 tiếng lại tiếp 1 dòng 8 tiếng.
- Về vần: chủ yếu là vần bằng, vần chân, vần lưng.
+, Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8.
+, Tiếng thứ 8 của câu 8 vần với tiếng thứ 6 của câu lục.
- Về luật bằng trắc:
+, Các tiếng lẻ: tự do
+, Các tiếng chẵn: theo luật
2 4 6 8
B T B
B T B B
- Nhóm bổng: âm vực cao (sắc, hỏi, không).
Nhóm trầm: âm vực thấp (huyền, ngã, nặng).
- Nhịp:
Với câu 6: 2/2/2. 2/4, 4/2, 3/3…
Với câu 8: 2/2/2/2, 4/4, 2/4/2…