-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Phần I: Từ vựng
Đề bài / Mô tả:
Xemloigiai.net giới thiệu bài soạn ngắn gọn cho phần I: Từ vựng
1. Lý thuyết
a. Trường từ vựng: là tập hợp tất cả các từ có nét chung. Về nghĩa (xem lại bài 2 trang 21 SGK Ngữ Văn lớp 8/I)
b. Từ tượng hình: là từ có khả năng gợi ra hình dáng, đường nét, hình khối màu sắc của sự vật, hiện tượng: Ví dụ: hí hoáy, tất bật, hì hục, thoăn thoắt.
c. Từ tượng thanh: là từ có sức gợi cảm về âm thanh của sự vật hiện tượng. Ví dụ: rả rich, đàng hoàng, róc rách, tí tách.
d. Từ ngữ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hay một số địa phương nhất định. Ví dụ: mợ = mẹ (tiếng thành phố Hà Nội), đọi = bát tiếng Thanh Hóa, nón = mũ (tiếng Nam Bộ)
e. Biệt ngữ xã hội: là các từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Ví dụ: “bắt mồi” (tìm hàng), “thét” (nêu giá) là tiếng của bọn buôn gian bán lận.
f. Nói quá, nói giảm: (Các em tìm và trả lời câu này)
2. Luyện tập
a.
- Truyền thuyết : truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
- Truyện cổ tích : truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận một số nhân vật quen thuộc, có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn : truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người trong xã hội.
- Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui, phê phán, đả kích thói hư tật xấu.
⟶ Trong những câu giải thích có từ chung là “truyện dân gian”.
b. Ví dụ về biện pháp nói quá hoặc nói giảm nói tránh trong ca dao :
- Nói quá: “Lỗ mũi mười tám gánh lông / Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho”
- Nói giảm nói tránh :
Tiếc thay hạt gạo tám xoan
Thổi nồi đồng điếu lại chan nước cà.
c.
– Câu có dùng từ tượng hình : Áo dài Việt Nam duyên dáng, thướt tha.
- Câu có dùng từ tượng thanh: Những máy múc bên công trường cứ ầm ầm trút đá.