Phần I: Từ vựng


Đề bài / Mô tả: 

Xemloigiai.net giới thiệu bài soạn ngắn gọn cho phần I: Từ vựng

1. Lý thuyết

a. Trường từ vựng: là tập hợp tất cả các từ có nét chung. Về nghĩa (xem lại bài 2 trang 21 SGK Ngữ Văn lớp 8/I)

b. Từ tượng hình: là từ có khả năng gợi ra hình dáng, đường nét, hình khối màu sắc của sự vật, hiện tượng: Ví dụ: hí hoáy, tất bật, hì hục, thoăn thoắt.

c. Từ tượng thanh: là từ có sức gợi cảm về âm thanh của sự vật hiện tượng. Ví dụ: rả rich, đàng hoàng, róc rách, tí tách.

d. Từ ngữ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hay một số địa phương nhất định. Ví dụ: mợ = mẹ (tiếng thành phố Hà Nội), đọi = bát tiếng Thanh Hóa, nón = mũ (tiếng Nam Bộ)

e. Biệt ngữ xã hội: là các từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Ví dụ: “bắt mồi” (tìm hàng), “thét” (nêu giá) là tiếng của bọn buôn gian bán lận.

f. Nói quá, nói giảm: (Các em tìm và trả lời câu này)

2. Luyện tập

 

a.

   - Truyền thuyết : truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.

   - Truyện cổ tích : truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận một số nhân vật quen thuộc, có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.

   - Truyện ngụ ngôn : truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người trong xã hội.

   - Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui, phê phán, đả kích thói hư tật xấu.

⟶ Trong những câu giải thích có từ chung là “truyện dân gian”.

b. Ví dụ về biện pháp nói quá hoặc nói giảm nói tránh trong ca dao :

   - Nói quá: “Lỗ mũi mười tám gánh lông / Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho”

   - Nói giảm nói tránh :

   Tiếc thay hạt gạo tám xoan

   Thổi nồi đồng điếu lại chan nước cà.

c.

   – Câu có dùng từ tượng hình : Áo dài Việt Nam duyên dáng, thướt tha.

   - Câu có dùng từ tượng thanh: Những máy múc bên công trường cứ ầm ầm trút đá.


Bình luận