Bài 16. Ước chung và bội chung

Lý thuyết và bài tập cho Bài 16. Ước chung và bội chung, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Ước chung

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là \(ƯC(a, b, c).\)

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}
Ư\left( {20} \right) = \left\{ {1;2;4;5;10;20} \right\}\\
Ư\left( {15} \right) = \left\{ {1;3;5;15} \right\}\\
\Rightarrow ƯC\left( {15;20} \right) = \left\{ {1;3} \right\}
\end{array}\)

2. Bội chung

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 16 trang 52 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Khẳng định sau đúng hay sai ?

8 ∈ ƯC(16, 40);        8 ∈ ƯC(32, 28).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết

+)  8 ∈ ƯC(16, 40) là đúng vì 16 chia hết cho 8 và 40 cũng chia hết cho 8

+)  8 ∈ ƯC(32, 28) là sai vì 32 chia hết cho 8 nhưng 28 không chia hết cho 8 

Câu hỏi 2 Bài 16 trang 52 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Điền số vào ô trống để được một khẳng định đúng: \(6 ∈ BC (3, \square).\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Lời giải chi tiết

Vì 6 là bội của \(1;2;3;6\) nên ta có thể điền vào ô trống các số 1; 2; 6.

Bài 134 trang 53 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền kí hiệu \(∈\) hoặc \(\notin\) vào ô vuông cho đúng:

a) \(4\) \(\square\) \(ƯC (12, 18)\);                          b) \(6\) \(\square\) \(ƯC (12, 18)\);

c) \(2\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\);                          d) \(4\) \(\square\) \(ƯC (4, 6, 8)\);

e) \(80\) \(\square\) \(BC (20, 30)\);                        g) \(60\) \(\square\) \(BC (20, 30)\)

h) \(12\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\);                         i) \(24\) \(\square\) \(BC (4, 6, 8)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 135 trang 53 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Viết các tập hợp:

a) \(Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9)\);

b) \(Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8)\);

c) \(ƯC (4, 6, 8)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ta có thể tìm các ước của \(a \;(a > 1)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xét xem \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

Lời giải chi tiết

a) \(Ư (6) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\),

Bài 136 trang 53 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Viết tập hợp \(A\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(40\) là bội của \(6\). 

Viết tập hợp \(B\) các số tự nhiên nhỏ hơn \(40\) là bội của \(9\).
Gọi \(M\) là giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\).

a) Viết các phần tử của tập hợp \(M\).

b) Dùng kí hiệu  \(⊂\) để thể hiện quan hệ giữa tập hợp \(M\) với mỗi tập hợp \(A\) và \(B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Ta có thể tìm các bội của một số khác \(0\) bằng cách nhân số đó lần lượt với \(0,1,2,3,...\)

Bài 137 trang 53 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\), biết rằng:
a) \(A=\left\{\text{cam,táo,chanh}\right\}\)
    \(B=\left\{\text{cam,chanh, quýt}\right\}\)

b) \(A\) là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, \(B\) là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;

c) \(A\) là tập hợp các số chia hết cho \(5\), \(B\) là tập hợp các số chia hết cho \(10\);

d) \(A\) là tập hợp các số chẵn, \(B\) là tập hợp các số lẻ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 138 trang 54 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Có \(24\) bút bi, \(32\) quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Cách chia

Số 
phần thưởng

Số bút ở mỗi 
phần thưởng


Giải các môn học khác

Bình luận