Bài 3. Tính chất cơ bản của phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Tính chất cơ bản của phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

Tính chất cơ bản của phân số 

+) Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

                            \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a.m}{b.m}\) , với \(m ∈ Z\) và \(m ≠ 0.\)

+) Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

                           \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a:n}{b:n}\), với \(n ∈ ƯC(a;b).\)

Ví dụ: \(\dfrac{3}{4}= \dfrac{3.3}{4.3}=\dfrac{9}{12},\)

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 3 trang 9 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Giải thích vì sao:  

\( \displaystyle{{ - 1} \over 2} = {3 \over { - 6}}\) ;  \( \displaystyle{{ - 4} \over 8} = {1 \over { - 2}}\) ;           \( \displaystyle{5 \over { - 10}} = {{ - 1} \over 2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) bằng nhau khi \(a.d=b.c\)

Lời giải chi tiết

\( \displaystyle{{ - 1} \over 2} = {3 \over { - 6}}\) vì \( \displaystyle-1.(-6) = 3.2 = 6\)

Câu hỏi Bài 3 trang 10 Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 2

Điền số thích hợp vào ô vuông:

 

Phương pháp giải:

Điền số vào ô vuông bằng cách sử dụng:

Thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết

Số chia bằng số bị chia chia cho thương

Từ đó tìm được số cần điền.

Lời giải chi tiết:

Bài 11 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

 Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính chất cơ bản của phân số:

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\,\left( {m \in Z,m \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết

Bài 12 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính chất cơ bản của phân số: 

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho: 

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}\,\,\left( {m \in Z,m \ne 0} \right)\)

Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho:

Bài 13 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Các số sau là bao nhiêu phần của một giờ:

a) 15 phút  ;  b) 30 phút   ;    c) 45 phút  ;    

d) 20 phút  ;  e) 40 phút   ;    g) 10 phút  ;     h) 5 phút.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta lấy số phút chia cho 60 rồi rút gọn phân số thu được.

Lời giải chi tiết

a) \(\dfrac{15}{60}\) \(=\dfrac{15:15}{60:15}\) \(=\dfrac{1}{4}\) giờ ;                  

b) \(\dfrac{30}{60}=\dfrac{30:30}{60:30}\) = \(\dfrac{1}{2}\) giờ ;                

Bài 14 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Đố .Ông đang khuyên cháu điều gì?

Điền số thích hợp vào ô vuông để có hai phân số bằng nhau. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hai hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được câu hỏi trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất cơ bản của phân số:


Giải các môn học khác

Bình luận