Bài 6. Phép trừ và phép chia

Lý thuyết và bài tập cho Bài 6. Phép trừ và phép chia, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

Phép trừ hai số tự nhiên

Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b  + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.

Lưu ý: 

- Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x.

- Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.

- Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ.

Phép chia hai số tự nhiên

Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 6 trang 21 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Điền vào chỗ trống:

a) a – a = …;

b) a – 0 = …;

c) Điều kiện để có hiệu a – b là …

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý: Phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. 

Lời giải chi tiết

Ta có:

a) a – a = 0

b) a – 0 = a

c) Điều kiện để có hiệu a – b là \(a \ge b\)

Câu hỏi 2 Bài 6 trang 21 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Điền vào chỗ trống:

a) \(0 : a = … (a ≠ 0);\)

b) \(a : a = … (a ≠ 0);\)

c) \(a : 1 = … \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

+) \(0\) chia số khác \(0\) nào cũng bằng \(0\)

+) Số khác 0 nào chia cho chính nó cũng bằng 1

+) Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.

Lời giải chi tiết

Ta có:

a) \(0 : a = 0 \,( a ≠ 0)\)

b) \(a : a = 1 \,( a ≠ 0)\)

c) \(a : 1 = a\)

Câu hỏi 3 Bài 6 trang 22 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:

Số bị chia

600

1312

15

 

Số chia

17

32

0

Bài 41 trang 22 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội - Huế : 658km,

Hà Nội - Nha Trang : 1278km,

Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh : 1710km.

Tính các quãng đường : Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quãng đường từ Huế đến Nha Trang chính bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang trừ đi quãng đường từ Hà Nội đến Huế. 

Bài 42 trang 23 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.

a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?

b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?

 Bảng 1: 

Bài 43 trang 23 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Khi cân thăng bằng thì khối lượng ở 2 bên cán cân phải bằng nhau.

Lưu ý: đổi về cùng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết

Đổi \(1kg = 1000 g\) 

Theo hình vẽ hai quả cân bên phải nặng: \(1000 + 500 = 1500\; (g)\)

Bài 44 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) \(x : 13 = 41\);            b) \(1428 : x = 14\);

c) \(4x : 17 = 0\);            d) \(7x - 8 = 713\);

e) \(8(x - 3) = 0\);          g) \(0 : x = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Vận dụng các tính chất của các phép cộng, trừ, nhân, chia để tìm x.

Lời giải chi tiết

a) \(x : 13 = 41\)   

    \(x = 41 . 13 \)

    \(x= 533.\)

b) \(1428 : x = 14 \)

    \(x = 1428 : 14 \)

    \(x= 102.\)

c) \( 4x : 17 = 0\)

Bài 45 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền vào ô trống sao cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b:

a

392

278

357

 

420

b

28

13

Bài 46 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

   a) Trong phép chia cho \(2\), số dư có thể bằng \(0\) hoặc \(1.\) Trong mỗi phép chia cho \(3\), cho \(4\), cho \(5\), số dư có thể bằng bao nhiêu ?

   b) Dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) là \(2k\), dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) dư \(1\) là \(2k + 1\) với \(k ∈\mathbb N.\) Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\), số chia cho \(3\) dư \(1\), số chia cho \(3\) dư \(2.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 47 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) \((x - 35) - 120 = 0\);                       

b) \(124 + (118 - x) = 217\);

c) \(156 - (x + 61) = 82\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết

a)\( (x - 35) - 120 = 0\) 

    \(x - 35 = 0+120\)

    \(x - 35 = 120\)

    \(x = 120 + 35 \)

Bài 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:

Ví dụ: \(  57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) \)\(\,= 53 + 100 = 153.\)

Hãy tính nhẩm: \(35 + 98\);            \( 46 + 29.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm số thêm (hoặc bớt) vào một số hạng của tổng để có một số hạng trở thành số tròn chục hoặc tròn trăm.

Lời giải chi tiết

+) Bớt số hạng đầu đi \(2\) đơn vị và thêm vào số hạng sau \(2\) đơn vị ta được:

Bài 49 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:

Ví dụ: \(135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)\)\(\, = 137 - 100 = 37.\)

Hãy tính nhẩm: \(321 - 96\);            \( 1354 - 997.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cùng thêm vào số trừ và số bị trừ cùng \(1\) số sao cho ta được số tròn trục hoặc tròn trăm.

Lời giải chi tiết

+) Cùng thêm vào số bị trừ và số trừ \(4\) đơn vị ta được:

\(321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) \)\(\,= 325 -100 = 225.\)

Bài 50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Sử dụng máy tính bỏ túi: 

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

425 - 257;     91 - 56;          82 - 56;

73 - 56;        652 - 46 - 46 - 46.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bấm máy tính theo đúng hướng dẫn ở đầu bài ta được kết quả của bài toán.

Lời giải chi tiết

Bấm máy ta được kết quả:  

425 - 257 = 168;

91 - 56 = 35;

82 - 56 = 26;

Bài 51 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là 2 + 5 + 8 = 15. Do đó nếu biết hai số trên một dòng hoặc một cột ta sẽ tìm được số thứ ba trên dòng hoặc cột đó.

Lời giải chi tiết

Bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:

\(14 . 50\);              \(16 . 25\).

b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:

 \(2100 : 50\);             \( 1400 : 25\).

c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\) (trường hợp chia hết):

\(132 : 12\);              \( 96 : 8\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chọn số \(a\) thích hợp để nhân thừa số này, chia thừa số kia cho \(a\).

Bài 53 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Bạn Tâm dùng \(21000\) đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá \(2000\) đồng một quyển, loại II giá \(1500\) đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:

a) Tâm chỉ mua vở loại I ?

b) Tâm chỉ mua vở loại II ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng phép chia hết và phép chia có dư để làm bài toán.

1) Số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) khác \(0\) nếu có số tự nhiên \(q\) sao cho: \(a = b.q\)

2) Trong phép chia có dư:

Số bị chia = Số chia x thương + Số dư. 

Bài 54 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Một tàu hỏa cần chở \(1000\) khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tính số người mỗi toa chở được

+ Tính số toa để chở hết \(1000\) người.

Lời giải chi tiết

Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi.

Nên mỗi toa có thể chở được số người là: \(8 . 12 = 96\) (khách).

Sắp xếp người vào toa ta có \(1000 = 96 . 10 + 40.\)

Bài 55 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Sử dụng máy tính bỏ túi:

Dùng máy tính bỏ túi:

- Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km.

- Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 , chiều rộng 34m.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Áp dụng công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian như sau: \(v = S : t\) 

Trong đó v là vận tốc, S là quãng đường, t là thời gian. 


Giải các môn học khác

Bình luận