Bài 7. Phép cộng phân số

Lý thuyết và bài tập cho Bài 7. Phép cộng phân số, Phần số học, chương 3, tập 2, Toán 6

1. Cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

                          \(\dfrac{a}{m}+\dfrac{b}{m}=\dfrac{a+b}{m}\).

2. Cộng hai phân số không cùng mẫu  

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 7 trang 25 Toán 6 Tập 2

Câu hỏi 1

Cộng các phân số sau:

\(\displaystyle a)\,\,{3 \over 8} + {5 \over 8}\,\,\,\,b)\,\,{1 \over 7} + {{ - 4} \over 7}\,\,\,\,c)\,\,{6 \over {18}} + {{ - 14} \over {21}}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{& a)\,\,{3 \over 8} + {5 \over 8} = {{3 + 5} \over 8} = {8 \over 8} = 1  \cr}\)

\(\eqalign{& b)\,\,{1 \over 7} + {{ - 4} \over 7} = {{1 + ( - 4)} \over 7}\, = {{ - 3} \over 7}\cr}\)

Câu hỏi Bài 7 trang 26 Toán 6 Tập 2

Đề bài

Cộng các phân số sau:

\(\displaystyle a)\,\,{{ - 2} \over 3} + {4 \over {15}};\,\,\,b)\,\,{{11} \over {15}} + {9 \over { - 10}};\)\(\displaystyle c)\,\,{1 \over { - 7}} + 3\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Lời giải chi tiết

Bài 42 trang 26 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Cộng các phân số (rút gọn nếu có thể).

a) \(\dfrac{7}{-25}+\dfrac{-8}{25}\) 

b) \(\dfrac{1}{6}+\dfrac{-5}{6}\)

c) \(\dfrac{6}{13}+\dfrac{-14}{39}\)

d) \(\dfrac{4}{5}+\dfrac{4}{-18}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:

Tổng quát: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Bài 43 trang 26 SGK Toán 6 tập 2

Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn các phân số:

a

\(\dfrac{7}{21}+\dfrac{9}{-36}\) ;    

Phương pháp giải:

+ Rút gọn phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số thu được.

+ Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{& {7 \over {21}} + {9 \over { - 36}} = {1 \over 3} + {-1 \over 4} \cr&= {4 \over {12}} + {-3 \over {12}} = {4+(-3) \over {12}} = {1 \over {12}}. \cr} \) 

b

Bài 44 trang 26 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Điền dấu thích hợp (<, >, = ) vào ô vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép cộng rồi so sánh kết quả với phân số còn lại. 

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữa nguyên mẫu:

Tổng quát: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

Bài 45 trang 26 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm x, biết:

a) \(x=\dfrac{-1}{2}+\dfrac{3}{4};\)                      b) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{5}{6}+\dfrac{-19}{30}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép cộng phân số để biến đổi vế phải

Từ đó ta tìm được \(x\)

Lời giải chi tiết

a)   

\(x = \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{3}{4} \)

\(x= \dfrac{{ - 2}}{4} + \dfrac{3}{4} \)

\(x= \dfrac{{ - 2 + 3}}{4} \)

\(x= \dfrac{1}{4}\)

b) 

Bài 46 trang 27 SGK Toán 6 tập 2

Đề bài

Cho \(x=\dfrac{1}{2}+\dfrac{-2}{3}\). Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau.

a) \(\dfrac{-1}{5}\) ;          b) \(\dfrac{1}{5}\) ;            c) \(\dfrac{-1}{6}\) ;          

d) \(\dfrac{1}{6}\) ;            e) \(\dfrac{7}{6}\) ? 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta quy đồng các mẫu số rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu. 

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận