Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính

Lý thuyết và bài tập cho Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính, Phần số học, chương 1, tập 1, Toán 6

1. Nhắc lại về biểu thức

Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.

Một số cũng được coi là một biểu thức.

Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Thứ tự thực hiện các phép tính

a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 

- Nếu chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 9 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Tính:

a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52;

b) 2(5 . 42 – 18).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Thực hiện theo thứ tự: Lũy thừa trước rồi nhân, chia, cuối cùng là cộng trừ

b) Thực hiện trong ngoặc trước rồi làm phép tính nhân.

Lời giải chi tiết

Ta có:

a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 

= 36 : 4 . 3 + 2 . 25

= 9 . 3 + 2 . 25

= 27 + 50

= 77

b) 2(5 .42 – 18)

= 2 ( 5.16 – 18 )

Câu hỏi 2 Bài 9 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) \((6x – 39) : 3 = 201;\) 

b) \(23 + 3x = 5^6 : 5^3.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng

+ Số bị chia bằng thương nhân với số chia

+ Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ

+ Số hạng chưa biết bằng tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết

Sử dụng: \(a^m:a^n=a^{m-n}\)

Lời giải chi tiết

a) \((6x – 39) : 3 = 201\)

\(6x – 39 = 201 . 3\)

\(6x – 39 = 603\)

Bài 73 trang 32 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(5 . 4^2 - 18 : 3^2\);

b) \(3^3 . 18 - 3^3 . 12 \);

c) \(39 . 213 + 87 . 39 \);

d) \(80 - [130 - (12 - 4)^2]\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức \({a^n} = \underbrace {a.a...a}_{n\,\,thừa\,\,số\,\,a}\,\,\left( {n \ne 0} \right)\) để tính ra kết quả rồi thực hiện phép tính. 

b, c ) Ta có thể áp dụng công thức : \(a.b + a.c = a. (b + c)\) hoặc \(a.b - a.c= a. (b - c )\)

Lời giải chi tiết

Bài 74 trang 32 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(541 + (218 - x) = 735\);

b) \(5(x + 35) = 515\);

c) \(96 - 3(x + 1) = 42\); 

d) \(12x - 33 = 3^2. 3^3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta áp dụng quy tắc sau: 

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Lời giải chi tiết

Bài 75 trang 32 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Điền số thích hợp vào ô vuông:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi số phải điền vào ô vuông thứ nhất, thứ hai là \(a;b\), từ đó tùy vào phép tính ở dấu mũi tên để tìm \(a;b\).

Lời giải chi tiết

a) Gọi các số phải điền vào hai ô trống là \(a\) và \(b\) (theo thứ tự từ trái qua phải).

Ta có 

Bài 76 trang 32 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4. 

Em hãy giúp Nga làm điều đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thứ tự thực hiện phép tính:

Trong ngoặc => nhân chia=> cộng trừ

Lời giải chi tiết

+) Kết quả ra 0: 

\(2 . 2 - 2 . 2 = 0\) hoặc \(2^2 – 2^2= 0\) hoặc \((2 + 2) – 2 . 2 = 0\)

hoặc  \((2 – 2) + (2 – 2) = 0\)

+) Kết quả ra 1:

Bài 77 trang 32 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Thực hiện phép tính:

a) \(27 . 75 + 25 . 27 - 150\);

b) \(12 : \{390 : [500 - (125 + 35 . 7)]\}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đối với phép tính chỉ chứa phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước và cộng, trừ sau

Đối với phép tính có nhiều dấu ngoặc: ta thực hiện ưu tiên thứ tự ngoặc như sau: ( ) --> [ ] ---> {   }

Lời giải chi tiết

a) \(27 . 75 + 25 . 27 - 150 \)

\(\;\;= 2025 + 675 - 150 \)

\(\;\;= 2700 - 150 = 2550.\)

Bài 78 trang 33 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Tính giá trị biểu thức:

12 000 - (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Trong ngoặc thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết

\(12 000 - (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)\)

\(= 12 000 - (3000 + 5400 + 3600 : 3)\)

\(= 12 000 - (3000 + 5400 + 1200)\)

\(= 12 000 - 9600 = 2400.\)

Bài 79 trang 33 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó, ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.

An mua hai bút bi giá ... đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá ... đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng phép tính ở bài 78 là \(12 000 - (1500 . 2 + 1800 . 3 +  1800 . 2 : 3)\) để suy ra các số cần điền. 

Bài 80 trang 33 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >): 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính giá trị từng phép tính rồi so sánh.

Lời giải chi tiết

Ta có :

+) \(1^2 = 1\) 

+) \(1^3 = 1\) ; \(1^2 – 0^2 = 1 – 0 = 1\).

Do đó \(1^3 = 1^2 – 0^2.\)

+) \((0 + 1)^2 = 1^2 = 1\) ; \(0^2 + 1^2 = 0 + 1 = 1.\)

Do đó \((0 + 1)^2 =0^2 + 1^2.\)

+) \(2^2 = 4\) ; \(1 + 3 = 4.\)

Do đó \(2^2 = 1 + 3.\)

Bài 81 trang 33 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

Sử dụng máy tính bỏ túi:

– Để thêm số vào nội dung bộ nhớ, ta ấn nút: 

– Để bớt số ở nội dung bộ nhớ, ta ấn nút 

– Để gọi lại nội dung ghi nhớ trong bộ nhớ, ấn nút 

Bài 82 trang 33 SGK Toán 6 tập 1

Đề bài

 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?

Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức: \({a^n} = \underbrace {a.a...a}_{n\,\,thừa\,\,số\,\,a}\,\,\left( {n \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(3^4=3.3.3.3=81\) và \(3^3=3.3.3=27\) 

Nên \(3^4 – 3^3 = 81 - 27 =54.\)

Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. 


Giải các môn học khác

Bình luận