Pronun


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Pronun

1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables. 

(Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (') trước những âm tiết mang trọng âm.)

Click tại đây để nghe:

03-track-3-1-1.mp3

1. If you can i'dentify your 'differences with your 'parents, you can 'have a 'good re'lationship.

(Nếu bạn có thể xác định sự khác biệt giữa bạn với cha mẹ, bạn có thể có một mối quan hệ tốt đẹp.)

2. You should be re'spectful when dis'cussing any 'areas of disa'greement.

(Bạn nên thể hiện sự tôn trọng khi thảo luận bất kỳ việc gì không đồng thuận.)

3. 'Take 'time to 'listen to your 'parents' o'pinions, and 'ask them to 'listen to 'yours.

(Dành thời gian để lắng nghe ý kiến của cha mẹ bạn, và đề nghị họ lắng nghe ý kiến của bạn.)

4. Being 'rude to your 'parents 'won't con'vince them you're 'right. 'This can 'have the 'opposite ef'fect.

(Việc cư xử thô lỗ với cha mẹ của bạn sẽ không thuyết phục được họ là bạn đúng. Điều này có thể phản tác dụng.)

5. 'How can 'parents sup'port their 'children through the 'bad 'times?

(Làm thế nào cha mẹ có thể hỗ trợ con của họ vượt qua những giai đoạn tồi tệ?)

 

2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs. 

(Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.) 

Click tại đây để nghe:

04-track-4-2-1.mp3

Lời giải chi tiết:

1. A - strong B - weak.

2. A - weak B - strong.

3. A - weak B - strong.

1. A: When did you start to help your parents with housework?

(A: Bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà từ khi nào?)

B: I don't remember exactly when I started to help them. Perhaps at the age of five or six.

(B: Tớ không nhớ chính xác là đã bắt đầu giúp họ từ khi nào. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.)

Giải thích: Từ when trong A là từ để hỏi nằm trong 1 câu hỏi thông tin nên được nhấn mạnh. Còn when trong B không phải từ bắt đầu 1 câu hỏi, mà là bắt đầu 1 mệnh đề quan hệ/phụ thuộc nên không được nhấn trọng âm.

=> A- strong, B - weak

2. A: These shoes look really cool. Would you like to try them on?

(Đôi giày này trông thật tuyệt. Bạn có muốn đi thử nó không?)

B: No, I don't like them. I like those over there.

(Không, tôi không thích nó. Tôi thích những đôi giày bên đó.)

Giải thích: Từ these trong A theo sau là danh từ shoes nên không được nhấn mạnh. Từ those trong lời nói của B không có danh từ theo sau nên được nhấn mạnh.

=> A- weak, B - strong

3. A: Do you think parents are the best teachers?

(Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?)

B: Yes, I do. They are more mature and experienced, so they will always give us the best advice.

(Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành và có nhiều kinh nghiệm hơn, vì vậy họ luôn cho chúng ta lời khuyên tốt nhất.)

Giải thích: Thông thường, các từ chỉ chức năng, bao gồm trợ động từ không được nhấn mạnh ở trong câu, vì thế trợ động từ Do trong lời nói của A không được nhấn mạnh. Tuy nhiên, nếu trợ động từ đứng ở cuối câu (không theo sau bởi động từ chính) thì sẽ được nhấn trọng âm, vì thế từ do trong lời nói của B được nhấn mạnh.

=> A- weak, B - strong


Bình luận