Đề bài:
Liệt kê các từ ngữ:
a) Chỉ những người thân trong gia đình.
b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học.
c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau.
d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta.
Phương pháp giải:
- Em trả lời câu a, b dựa vào mối quan hệ của bản thân với gia đình và nhà trường.
- Em trả lời câu c, d dựa vào hiểu biết của bản thân, kết hợp tìm hiểu qua báo đài.
Lời giải chi tiết:
Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, cao dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
* Quan hệ gia đình
- Con có cha như nhà có nóc.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Chị ngã, em nâng.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
* Quan hệ thầy trò
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
a) Miêu tả mái tóc.
b) Miêu tả đôi mắt.
c) Miêu tả khuôn mặt.
d) Miêu tả làn da.
e) Miêu tả vóc người.
Em quan sát kĩ các bộ phận và tìm những từ ngữ thích hợp để miêu tả (hình dáng, màu sắc).
a) Miêu tả mái tóc: đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ,…
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
- Viết thành đoạn văn.
- Khoảng 5 câu.
- Nội dung: Tả ngoại hình của một người thân hoặc một người mà em quen biết (ví dụ: mắt, mũi, khuon mặt, làn da, mái tóc, vóc dáng,...)
- Sử dụng một số từ ngữ miêu tả đã tìm được ở bài tập 3.