-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Speaking
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Speaking
Skills and qualities (Kỹ năng và phẩm chất)
1. Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job.
(Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)
Lời giải chi tiết:
I think flight attendant is responsible for taking a good care of customers so it is important for them to be always polite and enthusiastic. Communication and problems-solving skills and a good command of languages are also some of the requirements for this job.
(Tôi nghĩ rằng tiếp viên hàng không có trách nhiệm phải chăm sóc thật tốt cho hành khách vì vậy họ cần phải luôn lịch sự và hăng hái. Kỹ năng giao tiếp và giải quyết với đề và khả năng ngôn ngữ cũng một trong số các yêu cầu cho công việc này)
Bài 2
2. Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong khung. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)
Lời giải chi tiết:
1. as a chef: đầu bếp
2. the qualities needed to be a chef: những điều cần thiết để làm đầu bếp
3. hard-working, creative, and self-motivated: chăm chỉ, sáng tạo và tự tạo động lực
4. planning menus: món ăn có sẵn
5. give clear instructions: giới thiệu rõ ràng
6. to be a teacher: giáo viên
7. science subjects: các môn khoa học tự nhiên
8. friendly: thân thiện
9. communicate my ideas very clearly to other people: truyền đạt dễ hiểu
Lan would like to work as a chef in the future. She is hard- working, creative, and self-motivated. She is also good at planning menus and can give clear instructions.
Nam wants to be a teacher. He is very good at science subjects. He is friendly. He loves children and can communicate his ideas very clearly to other people.
Nam: What kind of job would you like to have in the future?
Lan: I’d like to work (1) as a chef.
Nam: Really? Why do you want to be a chef?
Lan: Well, I think I have (2) the qualities needed to be a chef. I’m (3) hard-working, creative, and self-motivated.
Nam: I agree. I’ve always admired your creativity.
Lan: I’m also good at (4) planning menus and can (5) give clear instructions.
Nam: Yes, you have excellent communication skills. I hope you will become a master chef one day.
Lan: Thank you! What about you?
Nam: I don’t really know. My parents want me to study medicine, but I don’t think I’d like to be a doctor. I want (6) to be a teacher instead.
Lan: Great, but do you think you can be a good teacher?
Nam: Actually, I’m very good at (7) science subjects. I’m (8) friendly, I love children, and I can (9) communicate my ideas very clearly to other people. My biology teacher also advised me to consider becoming a teacher.
Lan: I think she is right. I believe that you will become a great biology teacher!
Tạm dịch:
Lan muốn làm việc như một đầu bếp trong tương lai. Cô ấy rất chăm chỉ, sáng tạo và có động lực. Cô ấy cũng giỏi trong việc lên kế hoạch thực đơn và có thể hướng dẫn rõ ràng.
Nam muốn trở thành một giáo viên. Anh ấy rất giỏi môn khoa học. Anh ấy thân thiện. Anh ấy yêu trẻ và có thể truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác.
Nam: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
Lan: Tôi muốn làm đầu bếp.
Nam: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành đầu bếp?
Lan: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để làm đầu bếp. Tôi làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động.
Nam: Tôi đồng ý điều đó. Tôi luôn ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.
Lan: Tôi cũng giỏi hoạch định các thực đơn và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.
Nam: Vâng, bạn có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành một bậc thầy đầu bếp vào một ngày nào đó.
Lan: Cảm ơn bạn! Thế còn bạn?
Nam: Tôi thực sự không biết. Cha mẹ tôi muốn tôi học dược, nhưng tôi không nghĩ tôi muốn trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành một giáo viên.
Lan: Tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ bạn có thể là một giáo viên giỏi không?
Nam: Thực ra, tôi rất giỏi môn khoa học. Tôi thân thiện, tôi yêu trẻ con, và tôi có thể truyền đạt ý tưởng của tôi cho người khác một cách rõ ràng. Giáo viên môn sinh học của tôi cũng khuyên tôi nên cân nhắc trở thành một giáo viên.
Lan: Tôi nghĩ cô ấy đúng. Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành một giáo viên môn sinh học tuyệt vời!
Bài 3
3. Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong 2. Sử dụng từ và cụm từ trong 1 và thông tin riêng của bạn.)
Lời giải chi tiết:
A: What kind of job would you like to have in the future?
B: I’d like to be a doctor .
A: Really? Why do you want to be a doctor?
B: Well, I think I have the qualities needed to be a doctor. I’m very kind, caring , and compassionate .
A: I agree. I’ve always admired your compassionate.
Tạm dịch:
A: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?
B: Tôi muốn trở thành bác sĩ.
A: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ?
B: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để trở thành bác sĩ. Tôi rất tử tế, quan tâm và nhân hậu.
A: Tôi đồng ý. Tôi đã luôn luôn ngưỡng mộ lòng nhân hậu của bạn.