-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Task 2 trang 127 SGK Tiếng Anh 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho task 2 trang 127 SGK Tiếng Anh 11
Work in pairs. Talk with your friend about the advantages and disadvantages of using each alternative source of energy, using the suggestions from Task 1.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn bè về những lợi thế và bất lợi của việc sử dụng mỗi nguồn năng lượng thay thế sử dụng những gợi ý từ bài tập 1.)
Example:
A: I think wind can be an alternative source of energy.
B: Why do you think so?
A: Because our major sources of energy are running out while wind is abundant and unlimited.
B: I know it is also clean and safe to the enviroment. However, it is not available when there is no wind.
Useful language:
enormous, plentiful, available dangerous
clean and safe expensive
unlimited, renewable polluted
convenient limited, non-renewable
cheap, simple devices/ technology harmful
exhausted
Chú ý: Phần được gạch chân có thể được thay thế theo ý kiến cá nhân.
Tạm dịch:
A: Mình nghĩ gió có thể là một nguồn năng lượng thay thế.
B: Sao bạn nghĩ vậy?
A: Bởi vì các nguồn năng lượng chính đang cạn kiệt trong khi gió dồi dào và vô tận.
B: Mình biết nó cũng sạch và an toàn với môi trường. Tuy nhiên, khi không có gió sẽ không có năng lượng gió.
Ngôn ngữ hữu ích:
khổng lồ, nhiều, có sẵn nguy hiểm
sạch và an toàn tốn kém
không giới hạn, có thể tái tạo bị ô nhiễm
tiện nghi có giới hạn, không thể tái tạo
rẻ, thiết bị/ công nghệ đơn giản có hại, cạn kiệt