-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Vocab
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Vocab
1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box.
(Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong khung.)
Lời giải chi tiết:
1. Kindergarten |
2. Primary education |
3. Lower secondary education |
4. upper secondary education |
5. College |
6. University |
(5) College and (6) University 3 years (or more) (Cao đẳng và đại học: 3 năm hoặc hơn)
(4) Upper secondary education 3 years (Giáo dục trung học phổ thông: 3 năm)
(3) Lower secondary education 4 years (Giáo dục trung học cơ sở: 4 năm)
(2) Primary education 5 years (Giáo dục tiểu học: 5 năm)
(1) Kindergarten 3 years (Nhà trẻ, lớp mẫu giáo: 3 năm)
Bài 2
2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED.
(Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.)
Lời giải chi tiết:
1. academic |
2. major |
3. vocational |
4. postgraduate |
5. analytical |
|
1. Academic courses should teach practical skills in addition to critical thinking.
(Các khóa học chuyên sâu nên dạy kỹ năng thực hành bên cạnh các kỹ năng tư duy phê phán.)
2. When a student enters a college or university, he/she has to choose a main subject of study, which is called major
(Khi một sinh viên vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh ấy / cô ấy phải chọn một chuyên ngành chính để học, được gọi là ngành)
3. Specialised vocational courses such as design and cooking are very popular.
(Các khoá học chuyên biệt như thiết kế và nấu ăn rất phổ biến.)
4. Students with bachelor's degrees can purse postgraduate education to get master's or doctoral degrees.
(Sinh viên có bằng cử nhân có thể theo học chương trình sau đại học để lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.)
5. Higher education students need to have analytical skills so that they can analyse a problem scientifically.
(Các sinh viên đại học cần có kỹ năng phân tích để họ có thể phân tích vấn đề một cách khoa học.)