-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
While you listen trang 70 SGK Tiếng Anh 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho While you listen trang 70 SGK Tiếng Anh 11
Task 1. Listen to the dialogue about the Boston Marathon and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Lắng nghe cuộc đối thoại về Marathon Boston và quyết định việc các báo cáo đúng (T) hoặc sai (F))
T | F | |
1. The Boston Marathon is held every year in the USA. | ||
2. It began in 1897. | ||
3. John McDermott clocked 2 hours 15 minutes and 10 seconds. I | ||
4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. | ||
5. In 1984, 34 countries took part in the marathon. | ||
6. According to the race's rules, runners have to pass through the centre of Boston. |
Hưỡng dẫn giải:
T | F | |
1. The Boston Marathon is held every year in the USA. | x | |
2. It began in 1897. | x | |
3. John McDermott clocked 2 hours 15 minutes and 10 seconds. I | x | |
4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. | x | |
5. In 1984, 34 countries took part in the marathon. | x | |
6. According to the race's rules, runners have to pass through the centre of Boston. | x |
Sửa câu sai:
2. It began in 1987
(1987 ⟹ 1897)
3. John McDermott clocked 2 hours 15 minutes and 10 seconds.
(15 minutes ⟹ 50 minutes)
4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. F
(1957 ⟹ 1967)
6. According to the race's rules, runners have to go through 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston.
(runners have to pass the centre of Boston ⟹ Runners have to go through 13 towns during the race. The race ends in the centre of Boston.)
Tạm dịch:
Đúng | Sai | |
1. The Boston Marathon được tổ chức hàng năm tại Mỹ. | ||
2. Nó bắt đầu vào năm 1897. | ||
3. John McDermott đã hoàn thành trong 2 tiếng 15 phút 10 giây. | ||
4. Phụ nữ chính thức được cho phép tham gia cuộc thi năm 1957. | ||
5. Năm 1984, 34 quốc gia tham gia vào cuộc thi. | ||
6. Theo quy định của cuộc thi, người chạy phải chạy băng qua trung tâm Boston. |
TAPESCRIPT
Trang: What are you reading, Paul?
Paul: The history of Boston Marathon.
Trang: It sounds interesting! How often is it held?
Paul: Every year, in the USA.
Trang: When did it begin?
Paul: In 1897. And the same year, John McDermott won the first Boston Athletic Association Marathon.
Trang: Who was John McDermott? Where did he come from?
Paul: He was the first man who won the first Boston Marathon in the USA. He came from New York.
Trang: How long did it take him to reach the finish?
Paul: He clocked 2 hours 50 minutes and 10 seconds.
Trang: Did women have right to participate in long distance running?
Paul: Yes... But not until 1967, women were formally accepted to take part in the Boston races... A few years later, Kuscsik became the first official female champion.
Trang: When did she win the race?
Paul: In 1972. There were 8 women starting the race and all 8 finished.
Trang: Is the race held for only American people?
Paul: No. Each year, more runners from every part of the world join it. In 1984, 6164 runners from 34 countries ran in the marathon.
Trang: What are the rules of the Boston Marathon?
Paul: The Boston race is about 42km. Runners have to go throush 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston.
Trang: Oh, that's great. Thanks a lot, Paul.
Dịch Tapesript:
Trang: Bạn đang đọc gì đó, Paul?
Paul: Lịch sử của Boston Marathon.
Trang: Nghe hay nhỉ! Nó tổ chức bao lâu một lần.
Paul: Mỗi năm một lần, ở Mỹ.
Trang: Nó bắt đầu khi nào?
Paul: Năm 1897. Và cũng năm đó, John McDermott đã giảnh giải nhất Boston Athletic Association Marathon.
Trang: John McDermott là ai? Ông ấy đến từ đâu?
Paul: Ông ấy là người đầu tiên giành chiến thắng Boston Marathon ở Mỹ. Ông đến từ New York.
Trang: Ông mất bao lâu để hoàn thành đường đua?
Paul: Ông đã hoàn thành trong 2 tiếng 15 phút 10 giây.
Trang: Phụ nữ có quyền tham gia vào cuộc thi chạy đường dài này không?
Paul: Có ... Nhưng mãi đến năm 1967, phụ nữ chính thức được đồng ý tham gia vào cuộc thi Boston. Vài năm sau đó, Kuscsik đã trở thành nhà vô địch nữ đầu tiên.
Trang: Bà chiến thắng khi nào?
Paul: Năm 1972. Có 8 phụ nữ bắt đầu cuộc thi và cả 8 người đã hoàn thành.
Trang: Cuộc thi này chỉ dành cho người Mỹ à?
Paul: Không. Mỗi năm, ngày càng nhiều người ở khắp nơi trên thế giới tham gia. Năm 1984, 6164 người chạy từ 34 quóc gia tham gia.
Trang: Quy định của cuộc thi Boston Marathon là gì?
Paul: Cuộc thi Boston khoảng 42km. Người tham gia phải chạy qua 13 thị trấn trong suốt cuộc đua. Nó kết thúc ở trung tâm Boston.
Trang: Ồ, tuyệt thật! Cảm ơn bạn nhiều nhé, Paul.
Task 2. Listen again and answer the following questions.
(Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. Where did John McDermott come from?
2. When did Kuscsik become the first official female champion?
3. How many women started and finished the race in 1972?
4. How many runners joined the Boston Marathon in 1984?
Hướng dẫn giải:
1. He came from New York.
2. She became the first official female champion in 1972.
3. 8 women started and finished the race in 1972.
4. 6164 runners joined the Boston Marathon in 1984.
Tạm dịch:
1. John McDermott từ đâu đến?
=> Ông đến từ New York.
2. Kuscsik đã trở nữ vô địch chính thức đầu tiên khi nào?
=> Bà đã trở thành nữ vô địch chính thức đầu tiên năm 1972.
3. Bao nhiêu phụ nữ đã bắt đầu và kết thúc cuộc đua năm 1972?
=> 8 người phụ nữ đã bắt đầu và kết thúc cuộc đua năm 1972.
4. Bao nhiêu người chạy tham gia vào Boston Marathon năm 1984?
=> 6164 người chạy tham gia vào Boston Marathon năm 1984.