WHILE YOU LISTEN (Trong khi nghe)


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho WHILE YOU LISTEN (Trong khi nghe)

Click tại đây để nghe:

03-track-3.mp3

Tapescript:

Bob: Congratulations! You are now the Olympic champion.

Sally: Thanks. Yes. I'm very happy.

Bob: Our readers want to know all about you.

Sally: That's nice! Well, ask me your questions.

Bob: First of all, tell me something about yourself.

Sally: Well, I was born in 1980. I not a general education at local schools and when I was 15, I joined the Star Sports Club near my home.

Bob: Where is your home?

Sally: In Manchester.

Bob: I see. And do you live alone?

Sally: No. I live with my family, my parents and two brothers.

Bob: What do you like to do in your free time?

Sally: Well, I don't have much free time, but I like different sports - baseball and swimming, for example, and just sitting at home and reading.

Bob: What sorts of books do you like?

Sally: Oh, love stories - romantic books.

Bob: And what do you want to be in the future?

Sally: I want to be a sports teacher. I'm a student at college. I want to get my teacher's diploma.

Bob: I see. Now tell me...

Tạm dịch:

Bob: Xin chúc mừng! Bạn hiện là nhà vô địch Olympic.

Sally: Cảm ơn. Đúng. Tôi rất hạnh phúc.

Bob: Độc giả của chúng tôi muốn biết tất cả về bạn.

Sally: Thật tuyệt! Vậy, hãy hỏi tôi câu hỏi của bạn.

Bob: Trước tiên, hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn.

Sally: Vâng, tôi sinh năm 1980. Tôi học giáo dục phổ thông tại trường học địa phương và khi tôi 15 tuổi, tôi đã tham gia Câu lạc bộ Thể thao Ngôi sao gần nhà tôi.

Bob: Nhà của bạn ở đâu?

Sally: Ở Manchester.

Bob: Tôi hiểu rồi. Và bạn sống một mình?

Sally: Không. Tôi sống với gia đình, bố mẹ và hai anh em.

Bob: Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

Sally: Ừm, tôi không có nhiều thời gian rảnh, nhưng tôi thích các môn thể thao khác nhau - bóng chày và bơi lội, chẳng hạn, và chỉ ngồi ở nhà và đọc sách.

Bob: Bạn thích loại sách nào?

Sally: Ồ, những câu chuyện tình yêu - những cuốn sách lãng mạn.

Bob: Và bạn muốn làm gì trong tương lai?

Sally: Tôi muốn trở thành một giáo viên thể thao. Tôi là sinh viên đại học. Tôi muốn lấy bằng tốt nghiệp sư phạm.

Bob: Tôi hiểu rồi. Bây giờ hãy nói cho tôi biết ...

Task 1: Listen to the conversation between Bob and Sally. Decide whether the staiemenls are true (T) or false (F).

(Nghe cuộc đối thoại giữa Bob và Sally. Quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F)).

  T F
1.    In 1995 Sally joined the Star Sports Club.    

2.    There are five people in her family.

   

3.     She has a lot of free time.

   

4.     She likes not only sports but also reading.

   

5.     She wants to be a writer.

   

Hướng dẫn giải:

  T F
1.    In 1995 Sally joined the Star Sports Club. x  

2.    There are five people in her family.

x  

3.     She has a lot of free time.

  x

4.     She likes not only sports but also reading.

x  

5.     She wants to be a writer.

  x

Tạm dịch: 

  Đúng Sai
1. Năm 1995 Sally gia nhập Câu lạc bộ thể thao ngôi sao.  x               

2. Có năm người trong gia đình cô ấy.

x  

3. Cô ấy có rất nhiều thời gian rảnh.

               x

4. Cô ấy không chỉ thích thể thao mà còn thích đọc sách.                                              

x  

5. Cô ấy muốn trở thành một nhà văn.

  x

Sửa câu sai:

3.     She has a lot of free time.

⟶ I don’t have much free time

5.     She wants to be a writer.

⟶  I want to be a sports teacher

Task 2: Listen to the conversation again and fill in the blanks.

(Nghe lại bài đối thoại và điền các chỗ trống.)

Click tại đây để nghe:

03-track-3-1.mp3

1.   Sally got_________ at local schools.

2.    She________ in Manchester with her______

3.   She likes ________ sports - basketball and _______for example.

4.   She likes to read________- romantic books.

5.   She wants to get her_____________.

Hướng dẫn giải:

1.   Sally got a general education at local schools.

2.    She lives in Manchester with her family.

3.   She likes different sports - basketball and swimming for example.

4.   She likes to read love stories - romantic books.

5.   She wants to get her teacher’s diploma.

Tạm dịch:

1. Sally học giáo dục phổ thông tại các trường học địa phương.

2. Cô sống ở Manchester cùng gia đình.

3. Cô ấy thích các môn thể thao khác nhau - bóng rổ và bơi lội chẳng hạn.

4. Cô thích đọc những câu chuyện tình yêu - những cuốn sách lãng mạn.

5. Cô ấy muốn lấy bằng tốt nghiệp sư phạm.


Bình luận