-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Writing
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Writing
Barriers to lifelong learning (Rào cản đối với việc học tập suốt đời)
1. Work in groups. Ask and answer the following question.
What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning?)
(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.
Bạn nghĩ gì là rào cản đối với việc học tập suốt đời (điều mà ngăn chặn những người học tập suốt đời?)
Lời giải chi tiết:
I think they are financial difficulty, time limitation and impatience. (Tôi nghĩ đó là khó khăn tài chính, giới hạn thời gian và sự mất kiên nhẫn)
Bài 2
Lời giải chi tiết:
1. showed/shows, picked |
2. the second rated |
3. interviewed/asked |
4. accounted for |
5. A minority/A very small number |
1. The survey showed/ shows that 77 % of employees picked lack of finances as the main barrier to lifelong learning.
(Cuộc khảo sát cho thấy 77% nhân viên chọn thiếu tài chính là rào cản chính đối với việc học suốt đời.)
2. Lack of time was the second rated barrier (66%).
(Thiếu thời gian là rào cản được đánh giá thứ hai (66%).)
3. About 22 % of the employees interviewed/asked in the survey had no idea of the importance of lifelong learning.
(Khoảng 22% số nhân viên được phỏng vấn trong cuộc khảo sát không biết tầm quan trọng của việc học suốt đời.)
4. The irrelevance of the subjects available accounted for 20% of the survey responses.
(Không có lựa chọn với các chỉ tiêu có sẵn chiếm 20% số phản hồi của cuộc khảo sát.)
5. A minority/A very small number, or 10 percent, of the employees were not interested in lifelong learning.
(Một số ít, hoặc 10 phần trăm, các nhân viên không quan tâm đến học tập suốt đời.)
Bài 3
3. Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart.
(Sử dụng các câu trong 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ cột.)
Lời giải chi tiết:
The bar chart shows the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The survey found that there are five barriers that prevent people from participating in lifelong learning. However, these barriers are not equally important.
Lack of finances is rated by most of the survey participants as the most important factor. More than three quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their main problem. The second important factor is the lack of time. This was identified as a barrier by 66% of the research participants (almost two-thirds).
Two more factors were picked by about one-fifth of the participants. These were the unawareness of the importance of lifelong learning (22%) and the irrelevance of the subjects available (20%). A small minority of participants reported a lack of interest in learning (10%).
In conclusion, the top two factors that prevent employees from participating in lifelong learning are lack of finances and lack of time. It is clear that priority must be given to them when encouraging employees to pursue further education.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch:
Biểu đồ cho thấy kết quả của cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản với học tập suốt đời. Cuộc khảo sát cho thấy có năm rào cản ngăn cản mọi người tham gia vào quá trình học tập suốt đời. Tuy nhiên, những rào cản này được đánh giá không bằng nhau.
Thiếu tài chính được đánh giá bởi hầu hết những người tham gia khảo sát là yếu tố quan trọng nhất. Hơn 3/4 (77%) những người trả lời cuộc khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Yếu tố quan trọng thứ hai là thiếu thời gian. Đây được xem là rào cản của 66% người tham gia nghiên cứu (gần hai phần ba).
Hai yếu tố nữa được chọn bởi khoảng một phần năm số người tham gia. Đó là sự không nhận thức được tầm quan trọng của học tập suốt đời (22%) và không phù hợp với tiêu chí có sẵn(20%). Một số ít người tham gia cho biết họ không quan tâm đến việc học (10%).
Tóm lại, hai nhân tố hàng đầu ngăn cản nhân viên tham gia vào quá trình học tập suốt đời là thiếu tài chính và thiếu thời gian. Rõ ràng là ưu tiên phải được trao cho họ khi khuyến khích nhân viên theo đuổi việc học thêm.