35 bài tập tổng hợp về amin có đáp án và lời giải chi tiết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 9. Amin
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ?

Phương pháp giải : 

Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).

Lời giải chi tiết : 

Amin thể hiện tính bazo khi nó nhận proton (H+).

Trong các đáp án ta thấy phản ứng D không thỏa mãn.

Đáp án D

Đáp án A: 

RNH2 + H2O \(\rightleftharpoons \) RNH3+ + OH-

Đáp án B: 

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Đáp án C: 

Fe3+ + 3RNH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3+

Đáp án D: 

RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là

Lời giải chi tiết : 

Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức, bậc nhất có công thức là CnH2n-7NH2 (n ≥ 6).

Đáp án A

Đáp án A: 

CnH2n-7NH2 (n≥6).

Đáp án B: 

CnH2n+1NH2 (n≥6).

Đáp án C: 

C6H5NHCnH2n+1 (n≥6).

Đáp án D: 

CnH2n-3NH2 (n≥6).

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?

Lời giải chi tiết : 

Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.

Đáp án C

Đáp án A: 

Metylamin, đimetylamin, etylamin là chất khí, dễ tan trong nước.

Đáp án B: 

Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

Đáp án C: 

Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen.

Đáp án D: 

Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là

Phương pháp giải : 

Dựa vào cách đọc tên thông thường của amin.

Lời giải chi tiết : 

m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin.

Đáp án B

Đáp án A: 

1-amino-3-metyl benzen.

Đáp án B: 

m-toludin.

Đáp án C: 

m-metylanilin.

Đáp án D: 

Cả B, C đều đúng.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho các chất có cấu tạo như sau:

(1) CH3-CH2-NH2;                   (2) CH3-NH-CH3;

(3) CH3-CO-NH2;                    (4) NH2-CO-NH2;

(5) NH2-CH2-COOH;               (6) C6H5-NH2;

(7) C6H5NH3Cl;                       (8) C6H5-NH-CH3;

(9) CH2=CH-NH2.

Các chất thuộc loại amin là

Phương pháp giải : 

Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thu được amin.

Lời giải chi tiết : 

Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2; (2) CH3-NH-CH3; (6) C6H5-NH2; (8) C6H5-NH-CH3; (9) CH2=CH-NH2.

Đáp án D

Đáp án A: 

(1); (2); (6); (7); (8).

Đáp án B: 

(1); (3); (4); (5); (6); (9).

Đáp án C: 

(3); (4); (5).

Đáp án D: 

(1); (2); (6); (8); (9).

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?

Phương pháp giải : 

Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi. Từ đó suy ra amin có tính bazo yếu nhất.

Lời giải chi tiết : 

Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi

=> (C6H5)2NH có tính bazo yếu nhất

Đáp án C

Đáp án A: 

C6H5NH2.

Đáp án B: 

C6H5CH2NH2.

Đáp án C: 

(C6H5)2NH.

Đáp án D: 

NH3.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là:

 

Lời giải chi tiết : 

Các chất thỏa mãn : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO

Đáp án A

Đáp án A: 

6

Đáp án B: 

8

Đáp án C: 

7

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch axit HCl đậm đặc đặt phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc, có khói trắng xuất hiện chính là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

NH4Cl

Đáp án B: 

CH3NH2

Đáp án C: 

CH3NH3Cl

Đáp án D: 

C2H5NH3Cl

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Amin mang tính bazo => tác dung với axit.

Đáp án D.

Đáp án A: 

Xút.

Đáp án B: 

Sođa.

Đáp án C: 

Nước vôi trong.

Đáp án D: 

Giấm ăn.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng dần là:

Phương pháp giải : 

Nhóm hút e làm giảm tính bazo, nhóm đẩy e làm tăng tính bazo của amin

Lời giải chi tiết : 

C6H5NH2, (C6H5)2NH có nhóm (C6H5) là nhóm hút nên tính bazo có tính bazo yếu hơn NH3

C2H5NH2, (C2H5)2NH có nhóm C2Hlà nhóm đẩy e nên có tính bazo mạnh hơn NH3

Mặt khác càng nhiều nhóm hút e càng có tính bazo yếu, càng có nhiều nhóm đẩy e thì tính bazo càng mạnh.

Thứ tự tăng dần tính bazo là 3, 1, 5, 2, 4.

Đáp án A

Đáp án A: 

3, 1, 5, 2, 4. 

Đáp án B: 

4, 1, 5, 2, 3.     

Đáp án C: 

4, 2, 3, 1, 5. 

Đáp án D: 

4, 2, 5, 1, 3.

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol là 1:2:1. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m?

Phương pháp giải : 

Phương phápĐịnh luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mX  +  mHCl

Lời giải chi tiết : 

Đặt \({n_{C{H_3}N{H_2}}} = x = {n_{{C_3}{H_7}N{H_2}}}\,\,\,\,{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 2{\rm{x}}\)

mX = 31x+45.2x+59x=21,6   => x=0,12 mol   

RNH2   +  HCl   ->RNH3Cl

0,12.4      0,48

ĐLBTKL  =>mmuối = mX  +  mHCl= 21,6+ 36,5.0,48=39,12 gam

Chọn B

Đáp án A: 

36,2      

Đáp án B: 

39,12     

Đáp án C: 

43,5      

Đáp án D: 

40,5

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin,metylamin, đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

Phương pháp giải : 

Phương phápĐịnh luật bảo toàn khối lượng:mhỗn hợp + mHCl = msản phẩm   =>msản phẩm  

Lời giải chi tiết : 

Định luật bảo toàn khối lượng

mhỗn hợp + mHCl = msản phẩm   => msản phẩm = 15+0,05.36,5=16,825 gam

Chọn A

Đáp án A: 

16,825g 

Đáp án B: 

20,18g  

Đáp án C: 

23,5g       

Đáp án D: 

16g

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở ké tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là

Phương pháp giải : 

+ Bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối

+ Công thức trung bình nguyên tử C

Lời giải chi tiết : 

Gọi CT 2 amin:

BTKL => nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin

\(\begin{gathered}
{\overline M _{a\min }} = \frac{m}{n} = \frac{{19,4}}{{0,4}} = 48,5 \hfill \\
= > \,14\overline n + 3 + 14 = 48,5 \hfill \\
= > \overline n = 2,25 \hfill \\
= > {C_2}{H_7}N\,\,va\,{C_3}{H_9}N \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án B

Đáp án A: 

CH5N và C2H7N

Đáp án B: 

CH5N và C2H7N

Đáp án C: 

C3H9N và  C4H11N

Đáp án D: 

C3H7N và C4H9N

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

X,Y,Z,T là một trong số những chất benzylamin, metylamin, anilin, metyl fomat. Kết quả nghiên cứu một số tính chất đưuọc thể hiên  ở bảng dưới đây:

Các chất X, Y, Z, T tương ứng là

Lời giải chi tiết : 

X:  metyl amin

CH3NH2   + HCl → CH3NH3Cl (khói trắng)

Y:  metyl fomat

HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O → NH4OOCOOCH3 + Ag + NH4NO3

Z: anilin C6H5NH2

T: benzylamin: C6H5CH2NH2

Đáp án A

Đáp án A: 

Metylamin, metyl fomat, anilin và benzylamin 

Đáp án B: 

Metyl fomat, metylamin, anilin và benzylamin   

Đáp án C: 

Benzylamin, metyl fomat, anilin và metylamin  

Đáp án D: 

Metylamin, metyl fomat, benzylamin và anilin 

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho 4,65 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch AlCl3. Sau phản ứng, lấy kết tủa thu được tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM. Giá trị của x là

Phương pháp giải : 

 

3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → 3CH3NH3Cl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

nHCl = 3nAl(OH)3 = nCH3NH2 → nHCl → CM = n/V

Lời giải chi tiết : 

nCH3NH2 = 0,15 mol.

PTHH:

3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O → 3CH3NH3Cl + Al(OH)3        (1)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O                                       (2)

Từ PTHH (1) và (2): nHCl = 3nAl(OH)3 = nCH3NH2 = 0,15 mol → x = CM = n/V = 0,15/0,3 = 0,5M.

Đáp án A

Đáp án A: 

0,5.

Đáp án B: 

0,167.

Đáp án C: 

1,5.

Đáp án D: 

0,45.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho các chất sau:

(1) Na2CO3                                      

(2) FeCl3                                 

(3) dung dịch H2SO4 loãng

(4) CH3COOH                                 

(5) C6H5ONa                          

(6) C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)

Dung dịch metylamin có thể tác dụng được với

Lời giải chi tiết : 

CH3NH2 có tính bazơ, có thể: làm quỳ tím chuyển xanh, làm hồng phenolphtalein; tác dụng được với axit; có khả năng tác dụng được với một số dung dịch muối như Al3+, Fe3+, Cu2+, …

Trong số các chất đã cho, CH3NH2 có thể tác dụng được với: FeCl3 (2), H2SO4 loãng (3), CH3COOH (4), C6H5NH3Cl (6).

\(\begin{array}{l}
3C{H_3}N{H_2} + FeC{l_3} + 3{H_2}O \to Fe{(OH)_{3\,}} + 3C{H_3}N{H_3}Cl\\
C{H_3}N{H_2} + {H_2}S{O_4} \to {(C{H_3}N{H_3})_2}S{O_4}\\
C{H_3}N{H_2} + C{H_3}COOH \to C{H_3}COO{H_3}NC{H_3}\,\\
C{H_3}N{H_2} + {C_6}{H_5}N{H_3}Cl \to C{H_3}N{H_3}Cl + {C_6}{H_5}N{H_2}
\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án A: 

(2), (3), (4), (6).

Đáp án B: 

(1), (2), (3), (5).

Đáp án C: 

(2), (6).

Đáp án D: 

(2), (3), (6).

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hỗn hợp E gồm 3 amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 1,008 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Phương pháp giải : 

Ta có: nHCl (phản ứng với E) = nN (trong E) = 2nN2 (sinh ra khi đốt cháy) → nHCl (phản ứng) → V = n/CM.

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}
+ \,mg\,E(C,\,H,\,N)0,045\,mol\,{N_2}\\
\Rightarrow {n_{N(trong\,E)}} = 2{n_{{N_2}}} = 0,09\,mol\\
+ \,mg\,E\,\\
{n_{HCl(pu)}} = {n_{N(E)}} = 0,09\,mol \Rightarrow V = \frac{n}{{{C_M}}} = 0,09\,lit = 90\,ml.
\end{array}\)

Đáp án B

Đáp án A: 

67,5.

Đáp án B: 

90,0.

Đáp án C: 

22,5.

Đáp án D: 

45,0.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Phương pháp giải : 

Amin + HCl → Muối

Bảo toàn khối lượng: mHCl = m muối – m amin

Lời giải chi tiết : 

Amin + HCl → Muối

Bảo toàn khối lượng: mHCl = m muối – m amin = 31,68 – 20 = 11,68 gam

=> nHCl = 11,68: 36,5 = 0,32 mol

=> V = 320 ml

Đáp án D

Đáp án A: 

200.

Đáp án B: 

50.

Đáp án C: 

100.

Đáp án D: 

320.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là

Phương pháp giải : 

Dựa vào kiến thức được học về amin SGK hóa trang 40

Lời giải chi tiết : 

Amin X là anilin

Đáp án C

Đáp án A: 

benzylamin.

Đáp án B: 

đimetylamin.

Đáp án C: 

anilin.

Đáp án D: 

metylamin.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N­2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là

Phương pháp giải : 

Xét quá trình đốt cháy: Đặt số mol CO2 = a(mol) và H2O = b (mol)

Lập hệ với namin = (nH2O – nCO2)/2 và bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ta tìm được a, b = ?

BTKL tìm được mX = mC + mH + mN . Từ đó tìm được: MX = mX : nX = ?

Xét quá trình pư với HNO3.

Tìm được nHNO3 = nX . Sau đó bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHNO3

Lời giải chi tiết : 

Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)

Xét quá trình cháy

PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)

Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)

BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)

giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)

BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)

→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)

Xét quá trình phản ứng với HNO3

namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)

PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)

(mol)    0,3              → 0,3

Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)

BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3 = 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)

Đáp án D

Đáp án A: 

22,35 gam.

Đáp án B: 

31,56 gam. 

Đáp án C: 

23,08 gam. 

Đáp án D: 

30,30 gam.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin (propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và  N-metyletanamin (etylmetylamin). Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Phương pháp giải : 

Ta thấy tất cả các chất là đồng phân của nhau, có chung CTPT là C3H9N.

=> nC3H9N => nHCl => VHCl = nHCl : CM

Lời giải chi tiết : 

Ta thấy tất cả các chất đều có CTPT là C3H9N.

=> nX = 8,85/59 = 0,15 mol

PTHH: C3H9N + HCl  → C3H10NCl

→ nHCl = nX = 0,15 mol →  VHCl = 150 ml

Đáp án D

Đáp án A: 

100.

Đáp án B: 

300.

Đáp án C: 

200.

Đáp án D: 

150.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là

Phương pháp giải : 

Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl

Lời giải chi tiết : 

Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 (mol)

=> Mamin = 5,7 : 0,1 = 57

=> CTPT: C3H7N

Đáp án D

Đáp án A: 

C2H5N.

Đáp án B: 

CH5N.

Đáp án C: 

C3H9N.

Đáp án D: 

C3H7N

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

Lời giải chi tiết : 

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai vì anilin không làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) sai vì nếu có nhóm hút e đính vào -NH2 ví dụ như anilin thì lực bazo sẽ yếu hơn.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Đáp án D

Đáp án A: 

(1), (2), (4).      

Đáp án B: 

(2), (3), (4).    

Đáp án C: 

(1), (2), (3).              

Đáp án D: 

(1), (2).

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Điều nào sau đây sai?

Lời giải chi tiết : 

Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hiđrocacbon.

+ Nếu gốc hidrocacbon đẩy e làm cho tính bazo của amin mạnh hơn NH3.

+ Nếu gốc hidrocacbon hút e làm cho tính bazo của amin yếu hơn NH3.

Vậy phát biểu B sai.

Đáp án B

Đáp án A: 

Các amin đều có tính bazơ.

Đáp án B: 

Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

Đáp án C: 

Anilin có tính bazơ rất yếu.

Đáp án D: 

Anilin có tính bazơ rất yếu.

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng

Lời giải chi tiết : 

- Đồng phân amin bậc nhất: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH2CH(NH2)CH3; (CH3)2CHCH2NH2; (CH3)3C(NH2).

=> x = 4

- Đồng phân bậc hai: CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH2NHCH2CH3; (CH3)2CHNHCH3.

=> y = 3

- Đồng phân bậc ba: (CH3)2NCH2CH3

=> z = 1

Đáp án A

Đáp án A: 

4, 3 và 1.

Đáp án B: 

4, 2 và 1.

Đáp án C: 

3, 3 và 0.

Đáp án D: 

3, 2 và 1.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Có 7 ống nghiệm đựng 4 dung dịch : C6H5ONa ; (NH4)2CO3 ; BaCl2 ; Na2SO4 và 3 chất lỏng : C2H5OH ; C6H6 ; C6H5NH2. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm :

Lời giải chi tiết : 

Khi cho H2SO4 vào thì :

_Có khí thoát ra : (NH4)2CO3

_Có kết tủa : BaCl2 và C6H5ONa , dùng (NH4)2CO3 thấy có kết tủa là BaCl2

_ Còn lại là Na2SO4 và C2H5OH tan ngay. Dùng BaCl2 thấy có kết tủa là Na2SO4

_  chất lỏng không tan trong H2SO4 mà phân tách 2 lớp : C6H6

_  Chất lỏng ban đầu tách lớp sau đó tan dần : C6H5NH2

Đáp án D

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

6

Đáp án D: 

7

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Có 3 chất lỏng stiren, anilin, bezen đựng trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là

Phương pháp giải : 

Chất tạo với 3 chất lỏng trên 3 hiện tượng khác nhau sẽ được dùng làm thuốc thử để phân biệt.

Lời giải chi tiết : 

Thuốc thử để phân biệt 3 chất trên là dung dịch brom.

Stiren: làm mất màu dung dịch brom

Benzen: không có hiện tượng gì.

Anilin: tạo thành kết tủa

Đáp án B

Đáp án A: 

Dung dịch phenolphtalein       

Đáp án B: 

Dung dịch nước brom

Đáp án C: 

Dung dịch HCl            

Đáp án D: 

Dung dịch NaOH

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Cho 70,8 gam dung dịch amin X (no, đơn chức, bậc hai) nồng độ 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 17,19 gam muối khan. Tên gọi của X là

Phương pháp giải : 

Từ khối lượng dung dịch và C% → khối lượng chất tan X trong dung dịch.

                     1X + 1HCl → muối

BTKL: mX + mHCl = mmuối → mHCl →  nHCl → nX → MX → CTPT, tên gọi của X (chú ý: X là amin bậc hai).

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}
{m_{X\,(ct)}} = \frac{{70,8.15}}{{100}} = 10,62\,gam\\
BTKL:{m_X} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} \Rightarrow {m_{HCl}} = 17,19 - 10,62 = 6,57\,gam\\
\Rightarrow {n_{HCl}} = 0,18\,mol\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,1X\,\,\, + \,\,\,1HCl \to muoi\\
\,\,\,\,\,\,0,18\, \leftarrow \,\,\,0,18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol)\\
\Rightarrow {M_X} = \frac{{10,62}}{{0,18}} = 59 \Rightarrow X:{C_3}{H_9}N.
\end{array}\)

Vì X là amin bậc hai nên X là C2H5NHCH3 (etylmetylamin)

Đáp án D

Đáp án A: 

N-etyletanamin.

Đáp án B: 

isopropylamin.

Đáp án C: 

đimetyamin.

Đáp án D: 

etylmetylamin.

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin thuộc dãy đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam nước. Giá trị của m là

Phương pháp giải : 

X gồm các amin thuộc dãy đồng đẳng của vinylamin → các chất trong X có dạng: CnH2n+1N.

Theo đề bài, có: nCO2 = 0,95 mol; nH2O = 1,05 mol.

Cách 1: Lập tỉ lệ nH : nC → tìm được n, số mol X → giá trị m.

Cách 2: Từ CT của X, ta thấy: nH2O – nCO2 = 0,5nX  → nX → nN (X)

m = mC (X) + m(X) + mN (X).

Lời giải chi tiết : 

X gồm các amin thuộc dãy đồng đẳng của vinylamin nên các chất trong X có dạng: CnH2n+1N.

Theo đề bài, có: nCO2 = 0,95 mol; nH2O = 1,05 mol.

Cách 1: 

\(\begin{array}{l}\frac{{{n_H}}}{{{n_C}}} = \frac{{1,05.2}}{{0,95}} = \frac{{2n + 1}}{n} \Rightarrow n = 4,75 \Rightarrow X:{C_{4,75}}{H_{10,5}}N\\n.{n_X} = {n_{C{O_2}}} = 0,95 \Rightarrow {n_X} = \frac{{0,95}}{{4,75}} = 0,2\,(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.(12.4,75 + 10,5 + 14) = 16,3\,gam.\end{array}\)

Cách 2: 

\(\begin{array}{l}(X){C_n}{H_{2n + 1}}N \to nC{O_2} + (n + 0,5){H_2}O + 0,5{N_2}\\NX:{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,5{n_X} = 0,5{n_{N(X)}} \Rightarrow {n_{N(X)}} = \frac{{1,05 - 0,95}}{{0,5}} = 0,2\,mol.\\m = {m_{C(X)}} + {m_{H(X)}} + {m_{N(X)}} = 0,95.12 + 1,05.2.1 + 0,2.14 = 16,3\,gam.\end{array}\)

Đáp án C

Đáp án A: 

16,7.

Đáp án B: 

17,1.

Đáp án C: 

16,3.

Đáp án D: 

15,9.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hỗn hợp T gồm etylmetylamin, trimetylamin và hexametylenđiamin. Để tác dụng hoàn toàn với m gam T cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng oxi rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Phương pháp giải : 

T gồm etylmetylamin(C2H5NHCH3 hay C3H9N, trimetylamin (CH3)3N hay C3H9N, hexametylenđiamin NH2(CH2)6NH2 hay C6H16N2.

Ta thấy: nCaCO3 = nCO2 = nC (T) = 3nN (T).

Mặt khác, từ số mol HCl phản ứng với → nN (T).

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}T\left\{ \begin{array}{l}{C_3}{H_9}N\\{C_6}{H_{16}}{N_2}\end{array} \right. + HCl:0,05\,mol \to \\ \Rightarrow {n_{N(T)}} = {n_{HCl}} = 0,05\,mol.\\{n_{C(T)}} = 3{n_{N{\kern 1pt} (T)}} = 0,15\,mol \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol \Rightarrow a = {m_{CaC{O_3}}} = 0,15.100 = 15\,gam.\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án A: 

12.

Đáp án B: 

20.

Đáp án C: 

10.

Đáp án D: 

15.


Bình luận