55 bài tập Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Công thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Hệ  số  công suất của đoạn mạch là

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

Đáp án D: 

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều một điện áp u=100cos(100πt+π/2) V thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i=100cos(100πt+π/6) mA. Công suất tiêu thụ trong mạch là

Phương pháp giải : 

Công suất : P = UI.cosφ

Lời giải chi tiết : 

Công suất tiêu thụ trong mạch : \(P = UI.c{\rm{os}}\varphi  = {{100} \over {\sqrt 2 }}.{{{{100.10}^{ - 3}}} \over {\sqrt 2 }}.c{\rm{os}}\left( {{\pi  \over 2} - {\pi  \over 6}} \right) = 2,5W\)

Chọn A

Đáp án A: 

2,5W.                    

Đáp án B: 

5W.                        

Đáp án C: 

2,5kW.        

Đáp án D: 

5kW.

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào yếu tố nào

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

Điện trở R

Đáp án B: 

Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch

Đáp án C: 

Điện dung C của tụ

Đáp án D: 

Độ tự cảm L của cuộn dây 

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Công suất tỏa nhiệt của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức:

Lời giải chi tiết : 

Công suất của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức: $P = UI\cos \varphi $

Đáp án A: 

$P = UI\sin \varphi $

Đáp án B: 

$P = UI\cos \varphi $

Đáp án C: 

$P = UI$

Đáp án D: 

$P = ui\cos \varphi $

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong đoạn mạch RLC nối tiếp, gọi Z là tổng trở của mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch được tính bởi:

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất của đoạn mạch: $cos\varphi  = \frac{R}{Z}$

Đáp án A: 

$cos\varphi  = \frac{Z}{{\sqrt {{R^2} + {Z^2}} }}$                        

Đáp án B: 

$cos\varphi  = \frac{Z}{R}$         

Đáp án C: 

cosφ = $\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z^2}} }}$ 

Đáp án D: 

$cos\varphi  = \frac{R}{Z}$

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp dược tính bằng công thức nào?

Phương pháp giải : 

Công thức tính hệ số công suất

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất của mạch RLC là:

\(\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)

Đáp án A: 

\(\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)

Đáp án B: 

\(\cos \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)

Đáp án C: 

\(\cos \varphi = \frac{{{Z_L}}}{Z}\)

Đáp án D: 

\(\cos \varphi = \frac{{{Z_C}}}{Z}\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Công suất của đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức.

Phương pháp giải : 

Công thức tính công suất của đoạn mạch điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Công thức tính công suất của đoạn mạch điện xoay chiều là P = U.I.cosφ

Đáp án A: 

P = R.I2.t           

Đáp án B: 

P = U0I0.cos φ                  

Đáp án C: 

P = U.I                  

Đáp án D: 

P = U.I.cosφ

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về công suất P của mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U và cường độ hiệu dụng I .

Phương pháp giải : 

Công suất của mạch điện luôn là số dương

Lời giải chi tiết : 

Công suất của mạch điện luôn là số dương nên P > 0

Đáp án A: 

Đối với mạch chỉ có R thì P =UI

Đáp án B: 

Đối với mạch RL nối tiếp thì P > 0

Đáp án C: 

Đối với mạch LC nối tiếp thì P = 0

Đáp án D: 

Đối với mạch RC nối tiếp thì P < 0

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở và tổng trở của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 50Ω và \(50\sqrt{2}\Omega \). Hệ số công suất của đoạn mạch là

 

Phương pháp giải : 

Hệ số công suất của đoạn mạch là: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=\frac{50}{50\sqrt{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}=0,71\)

Chọn A

Đáp án A: 

0,71   

Đáp án B: 

0,87   

Đáp án C: 

0,5     

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?

Lời giải chi tiết : 

Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều là: P = Uicosφ

Chọn C.

Đáp án A: 

 P = uicosφ

Đáp án B: 

P = uisinφ      

Đáp án C: 

P = UIcosφ  

Đáp án D: 

P = Uisinφ

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(R\), tụ điện có điện dung \(C\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Hệ số công suất của đoạn mạch là

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C nối tiếp là:

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).    

Đáp án B: 

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega  - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).

Đáp án C: 

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} - {{\left( {L\omega  - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\). 

Đáp án D: 

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} - {{\left( {L\omega  + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 2R điện áp u = U0cosωt V . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch \(P = {{{U^2}} \over {2R}} = {{U_0^2} \over {4R}}.\)

Đáp án A: 

\(P = {{U_0^2} \over {4R}}\)

Đáp án B: 

\(P = {{U_0^2} \over R}\)

Đáp án C: 

\(P = {{U_0^2} \over {2R}}\)

Đáp án D: 

\(P = RU_0^2\)

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L là độ tự cảm, C là điện dung:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$

Lời giải chi tiết : 

Ta có: ${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$

=>Mạch chỉ có R hoặc mạch có RLC mắc nối tiếp trong đó ZL = ZC thì cho hệ số công suất lớn nhất bằng 1

Đáp án A: 

Mạch chỉ có R

Đáp án B: 

Mạch nối tiếp L và C.

Đáp án C: 

Mạch chỉ có C

Đáp án D: 

Mạch nối tiếp R và L.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Công suất của một đoạn mạch RLC nối tiếp có tính dung kháng (Z< ZC). Nếu ta tăng tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạch:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất

Lời giải chi tiết : 

Ta có, hệ số công suất: ${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z} = k$

Mạch có tính dung kháng: ZL< ZC

Khi ta tăng tần số của dòng điện thì khi đó:

+ Hiệu số cảm kháng và dung kháng giảm dần về 0, khi đó hệ số công suất tăng dần đến k0

+ Sau đó hiệu số cảm kháng và dung kháng tăng dần từ 0 đến giá trị nào đó=> hệ số công suất k giảm từ k0

=> Chọn D - k tăng lên rồi giảm

Đáp án A: 

Không thay đổi.

Đáp án B: 

Giảm

Đáp án C: 

Tăng

Đáp án D: 

Tăng lên rồi giảm

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một mạch điện RLC nối tiếp có $C = 1/({\omega ^2}L)$. Nếu ta tăng dần giá trị của C thì:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính công suất

Lời giải chi tiết : 

Theo đầu bài, ta có:

+ $C = 1/({\omega ^2}L) \leftrightarrow {Z_L} = {Z_C}$khi đó công suất trong mạch đạt giá trị cực đại: ${P_{{\text{max}}}} = \frac{{{U^2}}}{R}$

+ Khi tăng dần giá trị của C => tổng trở của mạch tăng => công suất của mạch giảm

Đáp án A: 

Công suất của mạch tăng.

Đáp án B: 

Công suất của mạch giảm

Đáp án C: 

Công suất của mạch không đổi

Đáp án D: 

Công suất của mạch tăng lên rồi giảm.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đoạn mạch RLC nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất. Hệ thức nào sau đây không đúng.

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng các biểu thức khi mạch RLC mắc nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất

Lời giải chi tiết : 

Ta có, mạch RLC mắc nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất khi: ${Z_L} = {Z_C}$

Khi đó, ta có:

+ $\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} $

+ Công suất cực đại: ${P_{{\text{max}}}} = UI$

+ Tổng trở khi đó: $Z = R$

+ $U = {U_R}$

=> Phương án D - sai

Đáp án A: 

P = U.I     

Đáp án B: 

$T = 2\pi \sqrt {L.C} $

Đáp án C: 

Z = R

Đáp án D: 

$U = {U_L} = {U_C}$

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch $u = {U_0}\cos \omega t$, cho biết $LC{\omega ^2} = 1$. Nếu ta tăng tần số góc $\omega $ của u thì

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng các biểu thức về điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Theo đầu bài, ta có: $LC{\omega ^2} = 1 \to {Z_L} = {Z_C}$

=> Công suất của mạch cực đại

Nếu ta tăng tần số góc $\omega $thì:

+ Công suất tiêu thụ của mạch giảm

+ Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm: $I = \frac{U}{Z}$

+ Tổng trở của đoạn mạch tăng

+ Hệ số công suất của mạch giảm

Ta suy ra:

A, C, D - sai

B- đúng

Đáp án A: 

Công suất tiêu thụ của mạch điện tăng

Đáp án B: 

Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm

Đáp án C: 

Tổng trở của đoạn mạch giảm

Đáp án D: 

Hệ số công suất của mạch tăng.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})V\) thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 3\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{{12}})A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị

Lời giải chi tiết : 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : \(P = UI.\cos \varphi  = 120.3.\cos \left( { - \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{{12}}} \right) = 180W\)

Đáp án A: 

P = 180\(\sqrt 2 \)  

Đáp án B: 

P = 180W    

Đáp án C: 

P = 360W 

Đáp án D: 

P = 180\(\sqrt 3 \) W.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L là độ tự cảm, C là điện dung:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$

Lời giải chi tiết : 

Ta có: ${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$

=> Mạch chỉ có R hoặc mạch có RLC mắc nối tiếp trong đó ZL = ZC thì cho hệ số công suất lớn nhất bằng 1

Đáp án A: 

Mạch chỉ có R

Đáp án B: 

Mạch nối tiếp L và C.

Đáp án C: 

Mạch chỉ có C

Đáp án D: 

Mạch nối tiếp R và L.

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Hệ số công suất của đọan mạch xoay chiều bằng 0 trong trường hợp nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Hệ số công suất cosφ = R/Z

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất cosφ = R/Z = 0

Vậy đoạn mạch có điện trở bằng 0.

Đáp án A: 

Đoạn mạch không có cuộn cảm

Đáp án B: 

Đoạn mạch có điện trở bằng 0.

Đáp án C: 

Đoạn mạch không có tụ điện

Đáp án D: 

Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để

Phương pháp giải : 

lý thuyết truyền tải điện

Lời giải chi tiết : 

Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn

Đáp án A: 

nhà máy sản xuất được sản phẩm nhiều hơn.

Đáp án B: 

nhà máy sử dụng điện năng nhiều hơn.

Đáp án C: 

động cơ chạy bền hơn.

Đáp án D: 

hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?

Phương pháp giải : 

Hệ số công suất \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Mạch không có điện trở thuần thì sẽ có hệ số công suất nhỏ nhất = 0

Chọn D

Đáp án A: 

Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2

Đáp án B: 

Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L

Đáp án C: 

Điện trở thuần R nối tiếp với tụ C

Đáp án D: 

Cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ C

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính hệ số công suất của đoạn mạch xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất của đoạn mạch được tính theo công thức

 \(\cos \varphi  = {R \over Z} = {R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Chọn đáp án B

Đáp án A: 

\({{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} } \over R}\)

Đáp án B: 

\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Đáp án C: 

\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Đáp án D: 

\({{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} } \over R}\)

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Tăng dần tần số của dòng điện và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây là đúng?

Phương pháp giải : 

Khi mạch xảy ra cộng hưởng điện thì cảm kháng bằng dung kháng, cường độ dòng điện lớn nhất, công suất cực đại, hệ số công suất cực đại

Lời giải chi tiết : 

Khi mạch đang xảy ra cộng hưởng mà tăng dần tần số thì hệ số công suất của đoạn mạch giảm.

Chọn D

Đáp án A: 

Công suất tiêu thụ của mạch tăng

Đáp án B: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch tăng

Đáp án C: 

Dung kháng luôn có giá trị bằng cảm kháng

Đáp án D: 

Hệ số công suất của đoạn mạch giảm

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C. Khi có dòng điện tần số góc \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\)  chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này

Phương pháp giải : 

Điều kiện xảy ra cộng hưởng điện: \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\)

Khi mạch điện xảy ra cộng hưởng thì R = Z

Hệ số công suất cosφ = R/Z

Lời giải chi tiết : 

Mạch điện xảy ra hiên tượng cộng hưởng. Khi đó Z = R

Hệ số công suất của mạch : cosφ = R/Z = 1

 Chọn A

Đáp án A: 

bằng 1

Đáp án B: 

bằng 0

Đáp án C: 

phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch

Đáp án D: 

phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mạch RLC nối tiếp có \(2\pi f\sqrt {LC} = 1\) . Nếu cho R tăng 2 lần thì hệ số công suất của mạch

Phương pháp giải : 

Khi xảy ra cộng hưởng thì :  

\({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow 2\pi fL = \frac{1}{{2\pi f.C}} \Leftrightarrow 2\pi f\sqrt {LC} = 1\)

Hệ số công suất của mạch : 

\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có : 

\(2\pi f\sqrt {LC} = 1 \Rightarrow {Z_L} = {Z_C}\)

Hệ số công suất của mạch: 

\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{R}{R} = 1\)

dù thay đổi giá trị của R lên gấp đôi thì hệ số công suất không đổi và bằng 1.

Chọn A.

Đáp án A: 

không thay đổi.      

Đáp án B: 

tăng 4 lần.   

Đáp án C: 

giảm 2 lần.  

Đáp án D: 

tăng 2 lần.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?

Phương pháp giải : 

Hệ số công suất của mạch điện: \(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất của mạch điện lớn nhất khi: \({Z_L} = {Z_C}\) hoặc mạch điện chỉ chứa điện trở.

Chọn A.

Đáp án A: 

Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2   

Đáp án B: 

Điện trở thuần R nối tiếp cuộn cảm L

Đáp án C: 

Điện trở thuần R nối tiếp tụ điện C

Đáp án D: 

Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc nhỏ hơn \(\dfrac{\pi }{2}\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phương pháp giải : 

Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện: \(\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Lời giải chi tiết : 

Dòng điện sớm pha hơn hiện điện thế một góc nhỏ hơn \(\dfrac{\pi }{2}\), ta có:

\( - \dfrac{\pi }{2} < \varphi  < 0 \Rightarrow \tan \varphi  < 0 \Rightarrow \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} < 0 \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} < 0 \Rightarrow {Z_L} < {Z_C}\)

Khi tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ \( \to {Z_L} \uparrow ;{Z_C} \downarrow  \Rightarrow \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \uparrow  \Rightarrow I \downarrow \) → C đúng.

Chọn C.

Đáp án A: 

Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm

Đáp án B: 

Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm

Đáp án C: 

Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch giảm

Đáp án D: 

Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch giảm

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu của đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

+ Đọc phương trình điện áp và cường độ dòng điện

+ Sử dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ: \(P = UIcos\varphi \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}U = 220V\\I = 2A\end{array} \right.\)

Độ lệch pha của u so với i: \(\varphi  = {0^0}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P = UIcos\varphi  = 220.2cos{0^0} = 440W\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(110W\)

Đáp án B: 

\(440W\)

Đáp án C: 

\(880W\)

Đáp án D: 

\(220W\)

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp có C thay đổi được, có điện áp hai đầu mạch \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) không đổi. Công suất cực đại khi C có giá trị:

Phương pháp giải : 

Công suất của mạch đạt cực đại khi có cộng hưởng: ZL = ZC

Lời giải chi tiết : 

Công suất của mạch đạt cực đại khi có cộng hưởng:

\({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow \omega L = \dfrac{1}{{\omega C}} \Rightarrow C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

\(C = \dfrac{1}{{2L{\omega ^2}}}\)

Đáp án B: 

\(C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)

Đáp án C: 

\(C = \dfrac{2}{{L{\omega ^2}}}\) 

Đáp án D: 

C = L

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch mắc vào điện áp xoay chiều u = 100cos100πt (V) thì cường độ qua đoạn mạch là i = 2.cos(100πt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: P = UIcosφ

Lời giải chi tiết : 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P = UIcos\varphi  = 50\sqrt 2 .\sqrt 2 .c{\text{os}}\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = 50W\)

Đáp án A: 

P = 50W

Đáp án B: 

P = 100W

Đáp án C: 

\(P = 50\sqrt 3 {\text{W}}\)

Đáp án D: 

\(P = 100\sqrt 3 {\text{W}}\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\)vào hai đầu điện trở thuần R = 100Ω. Công suất tỏa nhiệt trên R là

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính công suất tỏa nhiệt trên R ta có \(P = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{200}^2}}}{{100}} = 400W\)

Đáp án A: 

200W

Đáp án B: 

400 W

Đáp án C: 

100 W

Đáp án D: 

800 W

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu một điện trở thuần 50Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính công suất \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Lời giải chi tiết : 

Vì mạch chỉ chứa điện trở thuần do đó công suất của mạch được xác định bởi công thức \(P = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{100}^2}}}{{50}} = 200W\)

Đáp án A: 

500 W

Đáp án B: 

200 W

Đáp án C: 

400 W

Đáp án D: 

100 W

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng 2R. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Hệ số công suất cosφ = R/Z

Lời giải chi tiết : 

Hệ số công suất: \(c{\text{os}}\varphi  = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {2R} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }} = 0,45\)

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

0,5

Đáp án C: 

0,71

Đáp án D: 

0,45

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ)  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Đáp án A: 

\({{\omega L} \over R}\)

Đáp án B: 

\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)

Đáp án C: 

\({R \over {\omega L}}\)

Đáp án D: 

\({{\omega L} \over {\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10Ω và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng:

 

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

\({U_R} = \sqrt {{U^2} - U_L^2}  = 40V =  > P = {{U_R^2} \over R} = 160W\)

Đáp án A: 

120W

Đáp án B: 

240W   

Đáp án C: 

320W   

Đáp án D: 

160W

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Biết i, I, Ilần lượt là giá trị tức thời, giá trị hiệu dụng, giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở thuần R trong thời gian t (t >> T, T là chu kì dao động của dòng điện xoay chiều). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác định theo công thức

Lời giải chi tiết : 

Nhiệt lượng toả ra trên điện trở \(Q = R{I^2}t = R{\left( {\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}t = R\frac{{I_0^2}}{2}t\)

Đáp án A: 

Q = Ri2t.          

Đáp án B: 

$$Q = R\frac{{I_0^2}}{4}t$$   

Đáp án C: 

\(Q = R\frac{{{I^2}}}{2}t\)

Đáp án D: 

\(Q = R\frac{{I_0^2}}{2}t\)

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho dòng điện xoay chiều có cường độ  i = 5cos100πt A đi qua một điện trở  50 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở trong thời gian 1 phút là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng \(Q = {I^2}Rt \)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Từ phương trình dòng điện, ta có I0 = 5A

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \(Q = {I^2}Rt = {{I_0^2} \over 2}Rt = {{{5^2}} \over 2}.50.60 = 37500\,J\)

Đáp án A: 

24000 J 

Đáp án B: 

12500 J 

Đáp án C: 

37500 J 

Đáp án D: 

48000 J

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp u = U0cos2πft. Biết điện trở thuần R, độ tự cảm L (cuộn dây thuần cảm), điện dung C của tụ điện và U0 không đổi. Thay đổi tần số f của dòng điện thì hệ số công suất bằng 1 khi

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Hệ số công suất của mạch bằng 1 -> mạch xảy ra cộng hưởng \( \to f = {1 \over {2\pi \sqrt {LC} }}\).

Đáp án A: 

\(f = 2\pi \sqrt {{C \over L}} \)

Đáp án C: 

\(f = {1 \over {2\pi CL}}\)

Đáp án D: 

\(f = 2\pi \sqrt {CL} \)

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần có một hiệu điện thế không đổi. Nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất của đoạn mạch đó

Phương pháp giải : 

sử dụng công thức tính công suất

Lời giải chi tiết : 

Ta có công thức tính công suất :

\(P = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{{{R^2}}}.R = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Vậy P tỉ lệ nghịch với R, khi R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần.

Đáp án A: 

không đổi       

Đáp án B: 

tăng 4 lần      

Đáp án C: 

giảm 4 lần            

Đáp án D: 

tăng 2 lần               

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - {\pi  \over 6}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai phần tử RC. Dòng điện trong mạch i = 2cos(ωt + π/6) A. Tìm công suất tiêu thụ của mạch?

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch

 \(P = UI\cos \varphi  = 100.\sqrt 2 \cos {\pi  \over 3} = 70,7W\)

Chọn A

Đáp án A: 

70,7W.                 

Đáp án B: 

141,4W.                  

Đáp án C: 

122,4W.             

Đáp án D: 

99,9W.

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều điện áp u = 180cos(100pt - p/6)(V) thì cường độ dòng điện qua mạch i = 2sin(100pt + p/6) (A). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch bằng

Lời giải chi tiết : 

Công suất tiêu thụ của mạch là\(P = UI\cos \varphi  = \frac{{180.2}}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }}.cos30 = 90\sqrt 3 W\)

Đáp án A: 

90 \(\sqrt3\)W    

Đáp án B: 

90W  

Đáp án C: 

360W    

Đáp án D: 

180W

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Nếu tăng f thì công suất tiêu thụ của điện trở

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ không phụ thuộc vào tần số

Đáp án A: 

tăng

Đáp án B: 

giảm

Đáp án C: 

không đổi

Đáp án D: 

tăng rồi giảm.

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm

\(L = \frac{1}{\pi }H\)  tụ điện có điện dung \(C = \frac{1}{{5\pi }}mF\)

. Hệ số công suất của đoạn mạch này là

Lời giải chi tiết : 

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = 2\pi f.L = 100\Omega \\
{Z_C} = \frac{1}{{2\pi f.C}} = 50\Omega \\
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 50.\sqrt 2 \Omega \\
\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{50}}{{50\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}
\end{array}\)

Đáp án A: 

\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Đáp án B: 

0,5

Đáp án C: 

\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]

Đáp án D: 

1

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp u = 100cos(ωt + π/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều 

Lời giải chi tiết : 

Ta có  \(P = UI\cos \varphi  = {{{U_0}{I_0}\cos \varphi } \over 2} = {{100.2.cos{\pi  \over 6}} \over 2} = 50\sqrt 3 {\rm{W}}\)

Chọn đáp án D

Đáp án A: 

100 W

Đáp án B: 

100 W

Đáp án C: 

50 W

Đáp án D: 

50 W

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc  \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này là

Phương pháp giải : 

Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng

Lời giải chi tiết : 

Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ số công suất bằng 1

Chọn C

Đáp án A: 

bằng 0               

Đáp án B: 

phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch

Đáp án C: 

bằng 1.     

Đáp án D: 

phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = 100.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :

Phương pháp giải : 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : P = U.I.cosφ

Lời giải chi tiết : 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là : \(P = UI\cos \varphi  = 50\sqrt 2 .\sqrt 2 .\cos \left( { - \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{{12}}} \right) = 50W\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(100\sqrt 3 {\rm{W}}\)

Đáp án B: 

50W

Đáp án C: 

\(50\sqrt 3 {\rm{W}}\)

Đáp án D: 

100W

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch là 150V; Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 2A. Điện áp hiệu dụng chạy giữa hai bản tụ điệm là 90V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều là:

\(P=UI\cos \varphi \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\text{U}_{\text{R}}^{\text{2}}\text{ = }{{\text{U}}^{\text{2}}}\text{ - U}_{\text{C}}^{\text{2}}={{150}^{2}}-{{90}^{2}}\Rightarrow {{\text{U}}_{\text{R}}}\text{= 120 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)

\(\Rightarrow \text{cos }\!\!\varphi\!\!\text{  = }\frac{{{\text{U}}_{\text{R}}}}{\text{U}}\text{ = }\frac{\text{120}}{\text{150}}\text{ = 0,8}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: \(\text{P = UIcos }\!\!\varphi\!\!\text{  = 150}\text{.2}\text{.0,8 = 240 (V)}\)

Chọn C

Đáp án A: 

200 V 

Đáp án B: 

180 V

Đáp án C: 

240 V

Đáp án D: 

270 V

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, cường độ hiệu dụng qua mạch bằng I, độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là φ. Công suất trung bình mà mạch tiêu thụ không được tính bằng công thức nào dưới đây?

Phương pháp giải : 

Công suất trung bình của mạch RLC là \(P=UI\cos \varphi ={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}co{{s}^{2}}\varphi }{R}\)

Lời giải chi tiết : 

Công suất trung bình của mạch RLC là \(P=UI\cos \varphi ={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}co{{s}^{2}}\varphi }{R}\)

Công thức P = U2/R chỉ đúng khi mạch chỉ chứa R.

Chọn D

Đáp án A: 

\(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi \)

Đáp án B: 

P = I2R   

Đáp án C: 

P = UIcosφ

Đáp án D: 

P = U2/R

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})(V)\)  vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\). Công suất tiêu thụ trong mạch là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ :  

\(P = U.I.\cos \varphi \)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ ta có :

\(P = U.I.\cos \varphi = 200.2.\cos \left( {\frac{{ - \pi }}{6} - \frac{\pi }{6}} \right) = 200W\)

 

Chọn D

Đáp án A: 

P = 400W         

Đáp án B: 

\(P = 200\sqrt 3 \)W

Đáp án C: 

\(P = 400\sqrt 3 \)W

Đáp án D: 

P = 200W


Bình luận