-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Trang chủ » 55 bài tập Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất mức độ nhận biết, thông hiểu
55 bài tập Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất mức độ nhận biết, thông hiểu
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
Phương pháp : Công thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất của đoạn mạch là
Đáp án A:
Đáp án B:
Đáp án C:
Đáp án D:
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều một điện áp u=100cos(100πt+π/2) V thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i=100cos(100πt+π/6) mA. Công suất tiêu thụ trong mạch là
Phương pháp giải :
Công suất : P = UI.cosφ
Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ trong mạch : \(P = UI.c{\rm{os}}\varphi = {{100} \over {\sqrt 2 }}.{{{{100.10}^{ - 3}}} \over {\sqrt 2 }}.c{\rm{os}}\left( {{\pi \over 2} - {\pi \over 6}} \right) = 2,5W\)
Chọn A
Đáp án A:
2,5W.
Đáp án B:
5W.
Đáp án C:
2,5kW.
Đáp án D:
5kW.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào yếu tố nào
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
Điện trở R
Đáp án B:
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch
Đáp án C:
Điện dung C của tụ
Đáp án D:
Độ tự cảm L của cuộn dây
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công suất tỏa nhiệt của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức:
Lời giải chi tiết :
Công suất của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức: $P = UI\cos \varphi $
Đáp án A:
$P = UI\sin \varphi $
Đáp án B:
$P = UI\cos \varphi $
Đáp án C:
$P = UI$
Đáp án D:
$P = ui\cos \varphi $
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong đoạn mạch RLC nối tiếp, gọi Z là tổng trở của mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch được tính bởi:
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất của đoạn mạch: $cos\varphi = \frac{R}{Z}$
Đáp án A:
$cos\varphi = \frac{Z}{{\sqrt {{R^2} + {Z^2}} }}$
Đáp án B:
$cos\varphi = \frac{Z}{R}$
Đáp án C:
cosφ = $\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z^2}} }}$
Đáp án D:
$cos\varphi = \frac{R}{Z}$
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp dược tính bằng công thức nào?
Phương pháp giải :
Công thức tính hệ số công suất
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất của mạch RLC là:
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)
Đáp án A:
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z}\)
Đáp án B:
\(\cos \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Đáp án C:
\(\cos \varphi = \frac{{{Z_L}}}{Z}\)
Đáp án D:
\(\cos \varphi = \frac{{{Z_C}}}{Z}\)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Công suất của đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức.
Phương pháp giải :
Công thức tính công suất của đoạn mạch điện xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Công thức tính công suất của đoạn mạch điện xoay chiều là P = U.I.cosφ
Đáp án A:
P = R.I2.t
Đáp án B:
P = U0I0.cos φ
Đáp án C:
P = U.I
Đáp án D:
P = U.I.cosφ
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về công suất P của mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng U và cường độ hiệu dụng I .
Phương pháp giải :
Công suất của mạch điện luôn là số dương
Lời giải chi tiết :
Công suất của mạch điện luôn là số dương nên P > 0
Đáp án A:
Đối với mạch chỉ có R thì P =UI
Đáp án B:
Đối với mạch RL nối tiếp thì P > 0
Đáp án C:
Đối với mạch LC nối tiếp thì P = 0
Đáp án D:
Đối với mạch RC nối tiếp thì P < 0
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở và tổng trở của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 50Ω và \(50\sqrt{2}\Omega \). Hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
Hệ số công suất của đoạn mạch là: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=\frac{50}{50\sqrt{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}=0,71\)
Chọn A
Đáp án A:
0,71
Đáp án B:
0,87
Đáp án C:
0,5
Đáp án D:
1
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?
Lời giải chi tiết :
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều là: P = Uicosφ
Chọn C.
Đáp án A:
P = uicosφ
Đáp án B:
P = uisinφ
Đáp án C:
P = UIcosφ
Đáp án D:
P = Uisinφ
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(R\), tụ điện có điện dung \(C\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\). Hệ số công suất của đoạn mạch là
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C nối tiếp là:
\(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
Đáp án B:
\(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {L\omega - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
Đáp án C:
\(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} - {{\left( {L\omega - \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
Đáp án D:
\(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} - {{\left( {L\omega + \dfrac{1}{{C\omega }}} \right)}^2}} }}\).
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 2R điện áp u = U0cosωt V . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch \(P = {{{U^2}} \over {2R}} = {{U_0^2} \over {4R}}.\)
Đáp án A:
\(P = {{U_0^2} \over {4R}}\)
Đáp án B:
\(P = {{U_0^2} \over R}\)
Đáp án C:
\(P = {{U_0^2} \over {2R}}\)
Đáp án D:
\(P = RU_0^2\)
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L là độ tự cảm, C là điện dung:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$
Lời giải chi tiết :
Ta có: ${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$
=>Mạch chỉ có R hoặc mạch có RLC mắc nối tiếp trong đó ZL = ZC thì cho hệ số công suất lớn nhất bằng 1
Đáp án A:
Mạch chỉ có R
Đáp án B:
Mạch nối tiếp L và C.
Đáp án C:
Mạch chỉ có C
Đáp án D:
Mạch nối tiếp R và L.
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Công suất của một đoạn mạch RLC nối tiếp có tính dung kháng (ZL < ZC). Nếu ta tăng tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạch:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất
Lời giải chi tiết :
Ta có, hệ số công suất: ${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z} = k$
Mạch có tính dung kháng: ZL< ZC
Khi ta tăng tần số của dòng điện thì khi đó:
+ Hiệu số cảm kháng và dung kháng giảm dần về 0, khi đó hệ số công suất tăng dần đến k0
+ Sau đó hiệu số cảm kháng và dung kháng tăng dần từ 0 đến giá trị nào đó=> hệ số công suất k giảm từ k0
=> Chọn D - k tăng lên rồi giảm
Đáp án A:
Không thay đổi.
Đáp án B:
Giảm
Đáp án C:
Tăng
Đáp án D:
Tăng lên rồi giảm
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một mạch điện RLC nối tiếp có $C = 1/({\omega ^2}L)$. Nếu ta tăng dần giá trị của C thì:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính công suất
Lời giải chi tiết :
Theo đầu bài, ta có:
+ $C = 1/({\omega ^2}L) \leftrightarrow {Z_L} = {Z_C}$khi đó công suất trong mạch đạt giá trị cực đại: ${P_{{\text{max}}}} = \frac{{{U^2}}}{R}$
+ Khi tăng dần giá trị của C => tổng trở của mạch tăng => công suất của mạch giảm
Đáp án A:
Công suất của mạch tăng.
Đáp án B:
Công suất của mạch giảm
Đáp án C:
Công suất của mạch không đổi
Đáp án D:
Công suất của mạch tăng lên rồi giảm.
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đoạn mạch RLC nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất. Hệ thức nào sau đây không đúng.
Phương pháp giải :
Phương pháp: Vận dụng các biểu thức khi mạch RLC mắc nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất
Lời giải chi tiết :
Ta có, mạch RLC mắc nối tiếp có hệ số công suất lớn nhất khi: ${Z_L} = {Z_C}$
Khi đó, ta có:
+ $\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {LC} $
+ Công suất cực đại: ${P_{{\text{max}}}} = UI$
+ Tổng trở khi đó: $Z = R$
+ $U = {U_R}$
=> Phương án D - sai
Đáp án A:
P = U.I
Đáp án B:
$T = 2\pi \sqrt {L.C} $
Đáp án C:
Z = R
Đáp án D:
$U = {U_L} = {U_C}$
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch $u = {U_0}\cos \omega t$, cho biết $LC{\omega ^2} = 1$. Nếu ta tăng tần số góc $\omega $ của u thì
Phương pháp giải :
Phương pháp: Vận dụng các biểu thức về điện xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Theo đầu bài, ta có: $LC{\omega ^2} = 1 \to {Z_L} = {Z_C}$
=> Công suất của mạch cực đại
Nếu ta tăng tần số góc $\omega $thì:
+ Công suất tiêu thụ của mạch giảm
+ Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm: $I = \frac{U}{Z}$
+ Tổng trở của đoạn mạch tăng
+ Hệ số công suất của mạch giảm
Ta suy ra:
A, C, D - sai
B- đúng
Đáp án A:
Công suất tiêu thụ của mạch điện tăng
Đáp án B:
Cường độ hiệu dụng qua mạch giảm
Đáp án C:
Tổng trở của đoạn mạch giảm
Đáp án D:
Hệ số công suất của mạch tăng.
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})V\) thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 3\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{{12}})A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị
Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : \(P = UI.\cos \varphi = 120.3.\cos \left( { - \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{{12}}} \right) = 180W\)
Đáp án A:
P = 180\(\sqrt 2 \)
Đáp án B:
P = 180W
Đáp án C:
P = 360W
Đáp án D:
P = 180\(\sqrt 3 \) W.
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất. Với R là điện trở thuần, L là độ tự cảm, C là điện dung:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất của mạch điện xoay chiều:${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$
Lời giải chi tiết :
Ta có: ${\text{cos}}\varphi {\text{ = }}\frac{R}{Z}$
=> Mạch chỉ có R hoặc mạch có RLC mắc nối tiếp trong đó ZL = ZC thì cho hệ số công suất lớn nhất bằng 1
Đáp án A:
Mạch chỉ có R
Đáp án B:
Mạch nối tiếp L và C.
Đáp án C:
Mạch chỉ có C
Đáp án D:
Mạch nối tiếp R và L.
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hệ số công suất của đọan mạch xoay chiều bằng 0 trong trường hợp nào sau đây?
Phương pháp giải :
Hệ số công suất cosφ = R/Z
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất cosφ = R/Z = 0
Vậy đoạn mạch có điện trở bằng 0.
Đáp án A:
Đoạn mạch không có cuộn cảm
Đáp án B:
Đoạn mạch có điện trở bằng 0.
Đáp án C:
Đoạn mạch không có tụ điện
Đáp án D:
Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để
Phương pháp giải :
lý thuyết truyền tải điện
Lời giải chi tiết :
Một nhà máy công nghiệp dùng điện năng để chạy các động cơ. Hệ số công suất do nhà nước qui định phải lớn hơn 0,85 nhằm mục đích chính là để hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn
Đáp án A:
nhà máy sản xuất được sản phẩm nhiều hơn.
Đáp án B:
nhà máy sử dụng điện năng nhiều hơn.
Đáp án C:
động cơ chạy bền hơn.
Đáp án D:
hao phí điện năng trên đường dây dẫn điện đến nhà máy ít hơn.
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?
Phương pháp giải :
Hệ số công suất \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}}\)
Lời giải chi tiết :
Mạch không có điện trở thuần thì sẽ có hệ số công suất nhỏ nhất = 0
Chọn D
Đáp án A:
Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2
Đáp án B:
Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L
Đáp án C:
Điện trở thuần R nối tiếp với tụ C
Đáp án D:
Cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ C
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính hệ số công suất của đoạn mạch xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất của đoạn mạch được tính theo công thức
\(\cos \varphi = {R \over Z} = {R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Chọn đáp án B
Đáp án A:
\({{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} } \over R}\)
Đáp án B:
\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Đáp án C:
\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Đáp án D:
\({{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} } \over R}\)
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Tăng dần tần số của dòng điện và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây là đúng?
Phương pháp giải :
Khi mạch xảy ra cộng hưởng điện thì cảm kháng bằng dung kháng, cường độ dòng điện lớn nhất, công suất cực đại, hệ số công suất cực đại
Lời giải chi tiết :
Khi mạch đang xảy ra cộng hưởng mà tăng dần tần số thì hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
Chọn D
Đáp án A:
Công suất tiêu thụ của mạch tăng
Đáp án B:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch tăng
Đáp án C:
Dung kháng luôn có giá trị bằng cảm kháng
Đáp án D:
Hệ số công suất của đoạn mạch giảm
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C. Khi có dòng điện tần số góc \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\) chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
Phương pháp giải :
Điều kiện xảy ra cộng hưởng điện: \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
Khi mạch điện xảy ra cộng hưởng thì R = Z
Hệ số công suất cosφ = R/Z
Lời giải chi tiết :
Mạch điện xảy ra hiên tượng cộng hưởng. Khi đó Z = R
Hệ số công suất của mạch : cosφ = R/Z = 1
Chọn A
Đáp án A:
bằng 1
Đáp án B:
bằng 0
Đáp án C:
phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch
Đáp án D:
phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mạch RLC nối tiếp có \(2\pi f\sqrt {LC} = 1\) . Nếu cho R tăng 2 lần thì hệ số công suất của mạch
Phương pháp giải :
Khi xảy ra cộng hưởng thì :
\({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow 2\pi fL = \frac{1}{{2\pi f.C}} \Leftrightarrow 2\pi f\sqrt {LC} = 1\)
Hệ số công suất của mạch :
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có :
\(2\pi f\sqrt {LC} = 1 \Rightarrow {Z_L} = {Z_C}\)
Hệ số công suất của mạch:
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{R}{R} = 1\)
dù thay đổi giá trị của R lên gấp đôi thì hệ số công suất không đổi và bằng 1.
Chọn A.
Đáp án A:
không thay đổi.
Đáp án B:
tăng 4 lần.
Đáp án C:
giảm 2 lần.
Đáp án D:
tăng 2 lần.
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
Phương pháp giải :
Hệ số công suất của mạch điện: \(\cos \varphi = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất của mạch điện lớn nhất khi: \({Z_L} = {Z_C}\) hoặc mạch điện chỉ chứa điện trở.
Chọn A.
Đáp án A:
Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2
Đáp án B:
Điện trở thuần R nối tiếp cuộn cảm L
Đáp án C:
Điện trở thuần R nối tiếp tụ điện C
Đáp án D:
Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc nhỏ hơn \(\dfrac{\pi }{2}\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp giải :
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
Lời giải chi tiết :
Dòng điện sớm pha hơn hiện điện thế một góc nhỏ hơn \(\dfrac{\pi }{2}\), ta có:
\( - \dfrac{\pi }{2} < \varphi < 0 \Rightarrow \tan \varphi < 0 \Rightarrow \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} < 0 \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} < 0 \Rightarrow {Z_L} < {Z_C}\)
Khi tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ \( \to {Z_L} \uparrow ;{Z_C} \downarrow \Rightarrow \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \uparrow \Rightarrow I \downarrow \) → C đúng.
Chọn C.
Đáp án A:
Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm
Đáp án B:
Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm
Đáp án C:
Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch giảm
Đáp án D:
Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch giảm
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu của đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
+ Đọc phương trình điện áp và cường độ dòng điện
+ Sử dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ: \(P = UIcos\varphi \)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}U = 220V\\I = 2A\end{array} \right.\)
Độ lệch pha của u so với i: \(\varphi = {0^0}\)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P = UIcos\varphi = 220.2cos{0^0} = 440W\)
Chọn B
Đáp án A:
\(110W\)
Đáp án B:
\(440W\)
Đáp án C:
\(880W\)
Đáp án D:
\(220W\)
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp có C thay đổi được, có điện áp hai đầu mạch \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) không đổi. Công suất cực đại khi C có giá trị:
Phương pháp giải :
Công suất của mạch đạt cực đại khi có cộng hưởng: ZL = ZC
Lời giải chi tiết :
Công suất của mạch đạt cực đại khi có cộng hưởng:
\({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow \omega L = \dfrac{1}{{\omega C}} \Rightarrow C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)
Chọn B.
Đáp án A:
\(C = \dfrac{1}{{2L{\omega ^2}}}\)
Đáp án B:
\(C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)
Đáp án C:
\(C = \dfrac{2}{{L{\omega ^2}}}\)
Đáp án D:
C = L
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Một đoạn mạch mắc vào điện áp xoay chiều u = 100cos100πt (V) thì cường độ qua đoạn mạch là i = 2.cos(100πt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
Phương pháp giải :
Phương pháp: P = UIcosφ
Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P = UIcos\varphi = 50\sqrt 2 .\sqrt 2 .c{\text{os}}\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = 50W\)
Đáp án A:
P = 50W
Đáp án B:
P = 100W
Đáp án C:
\(P = 50\sqrt 3 {\text{W}}\)
Đáp án D:
\(P = 100\sqrt 3 {\text{W}}\)
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\)vào hai đầu điện trở thuần R = 100Ω. Công suất tỏa nhiệt trên R là
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức tính công suất tỏa nhiệt trên R ta có \(P = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{200}^2}}}{{100}} = 400W\)
Đáp án A:
200W
Đáp án B:
400 W
Đáp án C:
100 W
Đáp án D:
800 W
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu một điện trở thuần 50Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng
Phương pháp giải :
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công suất \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Lời giải chi tiết :
Vì mạch chỉ chứa điện trở thuần do đó công suất của mạch được xác định bởi công thức \(P = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{100}^2}}}{{50}} = 200W\)
Đáp án A:
500 W
Đáp án B:
200 W
Đáp án C:
400 W
Đáp án D:
100 W
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng 2R. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
Phương pháp: Hệ số công suất cosφ = R/Z
Lời giải chi tiết :
Hệ số công suất: \(c{\text{os}}\varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {2R} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }} = 0,45\)
Đáp án A:
1
Đáp án B:
0,5
Đáp án C:
0,71
Đáp án D:
0,45
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
\({{\omega L} \over R}\)
Đáp án B:
\({R \over {\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)
Đáp án C:
\({R \over {\omega L}}\)
Đáp án D:
\({{\omega L} \over {\sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} }}\)
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10Ω và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng:
Phương pháp giải :
Phương pháp : Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều
Lời giải chi tiết :
\({U_R} = \sqrt {{U^2} - U_L^2} = 40V = > P = {{U_R^2} \over R} = 160W\)
Đáp án A:
120W
Đáp án B:
240W
Đáp án C:
320W
Đáp án D:
160W
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Biết i, I, I0 lần lượt là giá trị tức thời, giá trị hiệu dụng, giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở thuần R trong thời gian t (t >> T, T là chu kì dao động của dòng điện xoay chiều). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác định theo công thức
Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở \(Q = R{I^2}t = R{\left( {\frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}t = R\frac{{I_0^2}}{2}t\)
Đáp án A:
Q = Ri2t.
Đáp án B:
$$Q = R\frac{{I_0^2}}{4}t$$
Đáp án C:
\(Q = R\frac{{{I^2}}}{2}t\)
Đáp án D:
\(Q = R\frac{{I_0^2}}{2}t\)
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ i = 5cos100πt A đi qua một điện trở 50 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở trong thời gian 1 phút là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng \(Q = {I^2}Rt \)
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
+ Từ phương trình dòng điện, ta có I0 = 5A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \(Q = {I^2}Rt = {{I_0^2} \over 2}Rt = {{{5^2}} \over 2}.50.60 = 37500\,J\)
Đáp án A:
24000 J
Đáp án B:
12500 J
Đáp án C:
37500 J
Đáp án D:
48000 J
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp u = U0cos2πft. Biết điện trở thuần R, độ tự cảm L (cuộn dây thuần cảm), điện dung C của tụ điện và U0 không đổi. Thay đổi tần số f của dòng điện thì hệ số công suất bằng 1 khi
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
+ Hệ số công suất của mạch bằng 1 -> mạch xảy ra cộng hưởng \( \to f = {1 \over {2\pi \sqrt {LC} }}\).
Đáp án A:
\(f = 2\pi \sqrt {{C \over L}} \)
Đáp án C:
\(f = {1 \over {2\pi CL}}\)
Đáp án D:
\(f = 2\pi \sqrt {CL} \)
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần có một hiệu điện thế không đổi. Nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất của đoạn mạch đó
Phương pháp giải :
sử dụng công thức tính công suất
Lời giải chi tiết :
Ta có công thức tính công suất :
\(P = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{{{R^2}}}.R = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Vậy P tỉ lệ nghịch với R, khi R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần.
Đáp án A:
không đổi
Đáp án B:
tăng 4 lần
Đáp án C:
giảm 4 lần
Đáp án D:
tăng 2 lần
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - {\pi \over 6}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai phần tử RC. Dòng điện trong mạch i = 2cos(ωt + π/6) A. Tìm công suất tiêu thụ của mạch?
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
\(P = UI\cos \varphi = 100.\sqrt 2 \cos {\pi \over 3} = 70,7W\)
Chọn A
Đáp án A:
70,7W.
Đáp án B:
141,4W.
Đáp án C:
122,4W.
Đáp án D:
99,9W.
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều điện áp u = 180cos(100pt - p/6)(V) thì cường độ dòng điện qua mạch i = 2sin(100pt + p/6) (A). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch bằng
Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ của mạch là\(P = UI\cos \varphi = \frac{{180.2}}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }}.cos30 = 90\sqrt 3 W\)
Đáp án A:
90 \(\sqrt3\)W
Đáp án B:
90W
Đáp án C:
360W
Đáp án D:
180W
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Nếu tăng f thì công suất tiêu thụ của điện trở
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ không phụ thuộc vào tần số
Đáp án A:
tăng
Đáp án B:
giảm
Đáp án C:
không đổi
Đáp án D:
tăng rồi giảm.
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
\(L = \frac{1}{\pi }H\) tụ điện có điện dung \(C = \frac{1}{{5\pi }}mF\)
. Hệ số công suất của đoạn mạch này là
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}
{Z_L} = 2\pi f.L = 100\Omega \\
{Z_C} = \frac{1}{{2\pi f.C}} = 50\Omega \\
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 50.\sqrt 2 \Omega \\
\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{50}}{{50\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}
\end{array}\)
Đáp án A:
\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Đáp án B:
0,5
Đáp án C:
\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]
Đáp án D:
1
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt điện áp u = 100cos(ωt + π/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt + π/3) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều
Lời giải chi tiết :
Ta có \(P = UI\cos \varphi = {{{U_0}{I_0}\cos \varphi } \over 2} = {{100.2.cos{\pi \over 6}} \over 2} = 50\sqrt 3 {\rm{W}}\)
Chọn đáp án D
Đáp án A:
100 W
Đáp án B:
100 W
Đáp án C:
50 W
Đáp án D:
50 W
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này là
Phương pháp giải :
Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Lời giải chi tiết :
Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ số công suất bằng 1
Chọn C
Đáp án A:
bằng 0
Đáp án B:
phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch
Đáp án C:
bằng 1.
Đáp án D:
phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u = 100.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
Phương pháp giải :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch : P = U.I.cosφ
Lời giải chi tiết :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là : \(P = UI\cos \varphi = 50\sqrt 2 .\sqrt 2 .\cos \left( { - \frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{{12}}} \right) = 50W\)
Chọn B
Đáp án A:
\(100\sqrt 3 {\rm{W}}\)
Đáp án B:
50W
Đáp án C:
\(50\sqrt 3 {\rm{W}}\)
Đáp án D:
100W
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch là 150V; Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 2A. Điện áp hiệu dụng chạy giữa hai bản tụ điệm là 90V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều là:
\(P=UI\cos \varphi \)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\text{U}_{\text{R}}^{\text{2}}\text{ = }{{\text{U}}^{\text{2}}}\text{ - U}_{\text{C}}^{\text{2}}={{150}^{2}}-{{90}^{2}}\Rightarrow {{\text{U}}_{\text{R}}}\text{= 120 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)
\(\Rightarrow \text{cos }\!\!\varphi\!\!\text{ = }\frac{{{\text{U}}_{\text{R}}}}{\text{U}}\text{ = }\frac{\text{120}}{\text{150}}\text{ = 0,8}\)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: \(\text{P = UIcos }\!\!\varphi\!\!\text{ = 150}\text{.2}\text{.0,8 = 240 (V)}\)
Chọn C
Đáp án A:
200 V
Đáp án B:
180 V
Đáp án C:
240 V
Đáp án D:
270 V
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, cường độ hiệu dụng qua mạch bằng I, độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là φ. Công suất trung bình mà mạch tiêu thụ không được tính bằng công thức nào dưới đây?
Phương pháp giải :
Công suất trung bình của mạch RLC là \(P=UI\cos \varphi ={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}co{{s}^{2}}\varphi }{R}\)
Lời giải chi tiết :
Công suất trung bình của mạch RLC là \(P=UI\cos \varphi ={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}co{{s}^{2}}\varphi }{R}\)
Công thức P = U2/R chỉ đúng khi mạch chỉ chứa R.
Chọn D
Đáp án A:
\(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}\text{co}{{\text{s}}^{2}}\varphi \)
Đáp án B:
P = I2R
Đáp án C:
P = UIcosφ
Đáp án D:
P = U2/R
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\). Công suất tiêu thụ trong mạch là
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ :
\(P = U.I.\cos \varphi \)
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức tính công suất tiêu thụ ta có :
\(P = U.I.\cos \varphi = 200.2.\cos \left( {\frac{{ - \pi }}{6} - \frac{\pi }{6}} \right) = 200W\)
Chọn D
Đáp án A:
P = 400W
Đáp án B:
\(P = 200\sqrt 3 \)W
Đáp án C:
\(P = 400\sqrt 3 \)W
Đáp án D:
P = 200W