-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
55 bài tập Đặc trưng vật lí của âm mức độ nhận biết, thông hiểu
Lớp:
Môn học:
Bài học:
Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
Câu trắc nghiệm:
Câu hỏi 1
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Đơn vị đo mức cường độ âm là.
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo mức cường độ âm làBen (B).
Đáp án A:
Ben (B).
Đáp án B:
Niutơn trên mét vuông (N/m2).
Đáp án C:
Oát trên mét (W/m).
Đáp án D:
Oát trên mét vuông (W/m2).
Câu hỏi 2
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Giá trị mức cường độ âm mà tài con người có thể nghe được là
Phương pháp giải :
Phương pháp: sử dụng lí thuyết về sóng âm
Lời giải chi tiết :
Giá trị mức cường độ âm mà tai con người có thể nghe được từ 0dB đến 130dB
Đáp án A:
từ 0dB đến 130dB.
Đáp án B:
từ 0 dB đến 1000dB.
Đáp án C:
từ 10dB đến 100dB.
Đáp án D:
từ -10dB đến 100dB.
Câu hỏi 3
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
+ Siêu âm có tần số lớn hơn hạ âm → bước sóng sẻ nhỏ hơn → D sai.
Đáp án A:
siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
Đáp án B:
siêu âm có khả năng truyền được trong chất rắn.
Đáp án C:
siêu âm khi gặp các vật cản thì có thể bị phản xạ.
Đáp án D:
trong cùng một môi trường, siêu âm có bước sóng lớn hơn bước sóng của hạ âm.
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
+ Sóng âm không truyền được trong chân không → A sai.
Đáp án A:
Sóng âm truyền được cả trong chân không.
Đáp án B:
Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
Đáp án C:
Sóng âm là sóng cơ học.
Đáp án D:
Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
Câu hỏi 5
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một âm có bước sóng 1cm lan truyền trong không khí với tốc độ 330 m/s. Âm đó là
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính tần số sóng âm, lí thuyết về phân loại sóng âm dựa vào tần số
Lời giải chi tiết :
Tần số âm là f = v/λ = 330/0,01 = 33000 Hz > 20000 Hz => siêu âm
Đáp án D
Đáp án A:
âm nghe được.
Đáp án B:
hạ âm.
Đáp án C:
sóng ngang.
Đáp án D:
siêu âm.
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Công thức tính mức cường độ âm theo đơn vị dB là
Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Đáp án A:
\(L = \lg {I \over {{I_0}}}\)
Đáp án B:
\(L = 10\lg {I \over {{I_0}}}\)
Đáp án C:
\(L = 10\lg {{{I_0}} \over I}\)
Đáp án D:
\(L = 20\lg {I \over {{I_0}}}\)
Câu hỏi 7
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?
Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết đại cương về sóng âm
Lời giải chi tiết :
Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm
Chọn C
Đáp án A:
Cường độ âm.
Đáp án B:
Mức cường độ âm
Đáp án C:
Độ cao của âm
Đáp án D:
Tần số âm
Câu hỏi 8
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một nguồn phát ra âm trong môi trường không hấp thụ âm Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Tại điểm A, ta đo được mức cường độ âm là L = 50dB. Cường độ âm tại A có giá trị là
Phương pháp giải :
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm \(L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}\)
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm đo tại điểm A là L = 50dB do đó ta đo được cường độ âm tại A là:
\(L = 10\lg \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = 50 = > \lg \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = 5 = > \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = {10^5} = > {I_A} = {10^5}.{I_0} = {10^5}{.10^{ - 12}} = {10^{ - 7}}\,{\text{W}}/{m^2}\)
Đáp án A:
105 W/m2
Đáp án B:
10-7 W/m2
Đáp án C:
10-5 W/m2
Đáp án D:
50 W/m2
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Mức cường độ âm là L = 5,5 dB. So với cường độ âm chuẩn I0 thì cường độ âm tại đó bằng
Phương pháp giải :
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm \(L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}\)
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm L = 5,5 dB so với cường độ âm chuẩn thì ta có \(5,5 = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}} = > \frac{I}{{{I_0}}} = {10^{0,55}} = > I = {10^{0,55}}.{I_0} = 3,548{I_0}\)
Đáp án A:
25 I0
Đáp án B:
3,548 I0
Đáp án C:
3,163 I0
Đáp án D:
2,255 I0
Câu hỏi 10
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một lá thép mỏng, một đầu cố định đầu còn lại được kích thích để dao động điều hòa, trong 1 s lá thép thực hiện được 12 dao động toàn phần. Một người đứng cách lá thép 1 m, người thứ 2 đứng cách lá thép 4 m. Kết luận nào sau đây là đúng
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Mức cường độ âm do người thứ 2 thu được giảm 16 lần so với người thứ nhất
Đáp án B:
Cường độ âm do người thứ 2 thu được giảm 16 lần so với người thứ nhất
Đáp án C:
Cường độ âm do người thứ hai giảm 4 lần so với người thứ nhất
Đáp án D:
Cả hai người đều không thu được âm do lá thép phát ra
Câu hỏi 11
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một nguồn âm P (coi là nguồn điện) phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng âm có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A, coi rằng môi trường hoàn toàn không hấp thụ âm. Xác định mức cường độ âm tại M
Phương pháp giải :
Phương pháp:Sử dụng công thức tính cường độ âm và mức cường độ âm
Lời giải chi tiết :
\(\left\{ \matrix{
{L_A} = 10.\log {P \over {4\pi .O{A^2}{I_0}}} \hfill \cr
{L_B} = 10.\log {P \over {4\pi .O{B^2}{I_0}}} \hfill \cr} \right. \Rightarrow {L_A} - {L_B} = 10.\log {{O{B^2}} \over {O{A^2}}} = 10 \Rightarrow OB = \sqrt {10} .OA \Rightarrow AB = OB - OA = \left( {\sqrt {10} - 1} \right)OA\)
Có: MA = AB (tam giác AMB vuông cân tại A)
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông MAO có: \(O{M^2} = O{A^2} + A{M^2} = O{A^2}\left[ {1 + {{\left( {\sqrt {10} - 1} \right)}^2}} \right]\)
Lại có: \({L_A} - {L_M} = 10.\log \frac{{O{M^2}}}{{O{A^2}}} = 10.\log \left[ {1 + {{\left( {\sqrt {10} - 1} \right)}^2}} \right] \Leftrightarrow 40 - {L_M} = 7,54 \Rightarrow {L_M} = 32,46dB\)
Đáp án A:
37,54dB
Đáp án B:
32,46dB
Đáp án C:
35,54dB
Đáp án D:
38,46dB
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ là I được xác định bởi công thức
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án A:
\(\frac{P}{{\pi {R^2}}}\)
Đáp án B:
\(10\log \frac{{{I_0}}}{I}\)
Đáp án C:
\(10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)
Đáp án D:
\(\frac{P}{{4\pi {R^2}}}\)
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Hàng ngày chúng ta đi trên đường nghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là
Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Hàng ngày chúng ta đi trên đường ghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là tạp âm
Đáp án A:
hạ âm
Đáp án B:
siêu âm
Đáp án C:
tạp âm
Đáp án D:
nhạc âm
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Hai âm có cùng mức cường độ âm chênh lệch nhau 20dB thì tỉ số cường độ âm giữa chúng là:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng công thức tính hiệu mức cường độ âm:
Lời giải chi tiết :
Ta có hiệu mức cường độ âm: ${L_2} - {L_1} = 10\log \frac{{I{}_2}}{{{I_1}}} = 20 \to \log \frac{{I{}_2}}{{{I_1}}} = 2 \to {I_2} = {10^2}{I_1}$
=> Chọn B
Đáp án A:
20
Đáp án B:
100
Đáp án C:
1000
Đáp án D:
400
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là L = 70dB. Cường độ âm tại điểm đó gấp:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm: $L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}(dB)$
Lời giải chi tiết :
Ta có: Mức cường độ âm $L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}}(dB)$
Tại $$L = 70dB = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} \to \log \frac{I}{{{I_0}}} = 7 \to I = {10^7}{I_0}$$
=> Chọn A
Đáp án A:
107 lần cường độ âm chuẩn I0
Đáp án B:
710 lần cường độ âm chuẩn I0
Đáp án C:
7 lần cường độ âm chuẩn I0
Đáp án D:
70 lần cường độ âm chuẩn I0
Câu hỏi 16
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:
Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{P}{{4\pi {r^2}{I_0}}}\)
Lời giải chi tiết :
Cách giải:
+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là: \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{P}{{4\pi {r^2}{I_0}}}\)
+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn O đến điểm đó phải nhỏ nhất => điểm đó là điểm H (H là chân đường cao hạ từ O xuống MN).
+ Gọi độ dài các cạnh của ∆OMN là a.
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có: \(OH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
+ Mức cường độ âm tại M và H:
\(\left\{ \matrix{
{L_M} = 10\log {P \over {4\pi .O{M^2}{I_0}}} \hfill \cr
{L_H} = 10\log {P \over {4\pi .O{H^2}{I_0}}} \hfill \cr} \right. \Rightarrow {L_H} - {L_M} = 20\log {{OM} \over {OH}} = 20\log {a \over {{{a\sqrt 3 } \over 2}}} = 1,25 \Rightarrow {L_H} = {L_M} + 1,25 = 24,77 + 1,25 = 26dB\)
Đáp án A:
28dB
Đáp án B:
27dB
Đáp án C:
25dB
Đáp án D:
26dB
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Đối với sóng âm, khi cường độ âm tăng lên 2 lần thì mức cường độ âm tăng thêm:
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính mức cường độ âm
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(L = 10\log {I \over {{I_0}}}\)
và \(L' = 10\log {{2I} \over {{I_0}}} = 10\log 2 + 10\log {I \over {{I_0}}} = L + 10\log 2(dB)\)
Đáp án A:
2 dB
Đáp án B:
102 dB
Đáp án C:
lg2 dB
Đáp án D:
10lg2 dB
Câu hỏi 18
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Trong bài hát “ Tiếng đàn bầu “ của nhạc sỹ Nguyễn Đình Phúc có đoạn: Tiếng đàn bầu của ta cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha, ngân nga em vẫn hát, tích tịch tình tang . “ Thanh”và “ trầm” ở đây nói đến đặc trưng nào của âm?
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án A:
Độ cao
Đáp án B:
Âm sắc
Đáp án C:
Độ to
Đáp án D:
Cường độ âm
Câu hỏi 19
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Coi cường độ âm chuẩn gần như nha, hỏi tiếng la hét có mức cường độ âm 80 dB có cường độ âm gấp bao nhiêu lần tiếng thì thầm có mức cường độ âm 20 dB?
Phương pháp giải :
Phương pháp : Áp dụng công thức tính mức cường độ âm \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)
Lời giải chi tiết :
Cường độ âm do tiếng la hét gây ra là \({L_1} = 10\log \frac{{{I_1}}}{{{I_0}}} = 80 = > {I_1} = {I_0}{.10^8}\)
Cường độ âm do tiếng thì thầm gây ra là \({L_2} = 10\log \frac{{{I_2}}}{{{I_0}}} = 20 = > {I_2} = {I_0}{.10^2}\)
Vậy ta có tỷ số \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{I_0}{{.10}^8}}}{{{I_0}{{.10}^2}}} = {10^6}\)
Đáp án A:
Ba lần
Đáp án B:
Sáu mươi lần
Đáp án C:
Một triệu lần
Đáp án D:
Một trăm lần
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Năng lượng của sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền được gọi là
Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa cường độ âm
Lời giải chi tiết :
Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền
Chọn C
Đáp án A:
độ to của âm.
Đáp án B:
năng lượng âm.
Đáp án C:
cường độ âm.
Đáp án D:
mức cường độ âm.
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một nguồn âm O phát sóng âm theo mọi phương như sau. Khoảng cách từ M đến nguồn bằng 1/10 khoảng cách từ N đến nguồn. Nếu mức cường độ âm tại N là 50 dB thì mức cường độ âm tại M sẽ bằng
Phương pháp giải :
Phương pháp: Mức cường độ âm: $L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10.\log \frac{P}{{4\pi {r^2}{I_0}}}$ (r là khoảng cách từ nguồn đến điểm khảo sát)
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm tại M và N:
$\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{L_M} = 10.\log {P \over {4\pi .O{M^2}.{I_0}}} \hfill \cr
{L_N} = 10.\log {P \over {4\pi .O{N^2}.{I_0}}} \hfill \cr
ON = 10.OM \hfill \cr} \right. \Rightarrow {L_M} - {L_N} = 10\log {{O{N^2}} \over {O{M^2}}} = 20\log {{ON} \over {OM}} = 20\log 10 \cr
& \Rightarrow {L_M} - {L_N} = 20 \Rightarrow {L_M} = {L_N} + 20 = 50 + 20 = 70dB \cr} $
Đáp án A:
30dB
Đáp án B:
50dB
Đáp án C:
70dB
Đáp án D:
500dB
Câu hỏi 22
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
Phương pháp giải :
Phương pháp : Áp dụng công thức mức cường độ âm \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm tại M và N lần lượt là
\(\eqalign{
& {L_M} = 10\log {{{I_M}} \over {{I_0}}} = 40 \cr
& {L_N} = 10\log {{{I_N}} \over {{I_0}}} = 80 \cr
& {L_N} - {L_M} = 10\log {{{I_N}} \over {{I_0}}} - 10\log {{{I_M}} \over {{I_0}}} = 40 \Rightarrow \log {{{I_N}} \over {{I_M}}} = 4 \Rightarrow {{{I_N}} \over {{I_M}}} = {10^4} \Rightarrow {I_N} = {I_M}{.10^4} \cr} \)
Đáp án A:
1000 lần.
Đáp án B:
40 lần.
Đáp án C:
2 lần.
Đáp án D:
10000 lần.
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là
Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa cường độ âm
Lời giải chi tiết :
cường độ âm được xác định bằng mức năng lượng của sóng âm truyên qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng.
Đáp án A:
Cường độ âm
Đáp án B:
độ to của âm.
Đáp án C:
năng lượng âm
Đáp án D:
mức cường độ âm
Câu hỏi 24
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I, biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức
Phương pháp giải :
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm
Lời giải chi tiết :
Ta có: $L = \log \frac{I}{{{I_0}}}(B) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}(dB)$
=> Chọn D
Đáp án A:
$L\left( {dB} \right) = lg\frac{I}{{{I_0}}}$
Đáp án B:
$L\left( {dB} \right) = lg\frac{{{I_0}}}{I}$
Đáp án C:
$L\left( {dB} \right) = {\text{10}}lg\frac{{{I_0}}}{I}$
Đáp án D:
$L\left( {dB} \right) = {\text{10}}lg\frac{I}{{{I_0}}}$
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
Phương pháp giải :
định nghĩa cường độ âm
Lời giải chi tiết :
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là cường độ âm
Đáp án A:
Cường độ âm
Đáp án B:
độ to của âm
Đáp án C:
độ cao của âm
Đáp án D:
mức cường độ âm
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Âm có tần số 10Hz là
Phương pháp giải :
Âm có tần số dưới 16Hz là hạ âm
Lời giải chi tiết :
Âm có tần số dưới 16Hz là hạ âm. Âm có tần số 10Hz là hạ âm.
Chọn A
Đáp án A:
hạ âm
Đáp án B:
âm nghe được
Đáp án C:
siêu âm
Đáp án D:
tạp âm
Câu hỏi 27
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 w/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-4 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Phương pháp giải :
Phương pháp : Công thức tính mức cường độ âm: \(L(dB) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 80(B).\)
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm: \(L(dB) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10.\log \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 80(B).\)
Chọn D
Đáp án A:
50 dB
Đáp án B:
60 dB
Đáp án C:
70 dB
Đáp án D:
80 dB
Câu hỏi 28
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Con người phân biệt sóng siêu âm, hạ âm, âm thanh dựa vào
Phương pháp giải :
Sóng siêu âm có tần số lớn hơn 20000Hz. Sóng hạ âm có tần số nhỏ hơn 16Hz. Tai người chỉ nghe được âm thanh có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz.
Lời giải chi tiết :
Con người phân biệt sóng siêu âm, hạ âm, âm thanh dựa vào khả năng cảm thụ âm của tai người
Chọn C
Đáp án A:
bản chất vật lí của chúng khác nhau
Đáp án B:
tốc độ truyền của chúng khác nhau
Đáp án C:
khả năng cảm thụ âm của tai người
Đáp án D:
biên độ dao động của chúng
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Trong các đại lượng sau đây của sóng âm, đại lượng nào không đổi khi một sóng âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác?
Phương pháp giải :
Đại lượng không đổi khi một sóng âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác là tần số của sóng.
Lời giải chi tiết :
Đại lượng không đổi khi một sóng âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác là tần số của sóng.
Chọn C
Đáp án A:
Tốc độ truyền sóng
Đáp án B:
Biên độ của sóng
Đáp án C:
Tần số của sóng
Đáp án D:
Bước sóng
Câu hỏi 30
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Sóng cơ truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây?
Phương pháp giải :
Tai người nghe được các âm có tần số từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Công thức tính chu kì: \(T = \frac{1}{f}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(f = \frac{1}{T} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{f_A} = 30000Hz\\
{f_B} = \frac{1}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = 500000Hz\\
{f_C} = \frac{1}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = 500Hz\\
{f_D} = 13Hz
\end{array} \right.\)
Tai người nghe được các âm có tần số từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Vậy tai ta có thể nghe được âm có chu kì 2ms.
Chọn C.
Đáp án A:
có tần số 30000Hz
Đáp án B:
có chu kì 2μC
Đáp án C:
có chu kỳ 2ms
Đáp án D:
có tần số 13Hz
Câu hỏi 31
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tại điểm \(M\) trong một môi trường mà sóng âm truyền qua có cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm \(L\) tại \(M\) đó được tính bằng công thức
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm: \(L\left( B \right) = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}} \Rightarrow L\left( {dB} \right) = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\)
Chọn A.
Đáp án A:
\(L\left( B \right) = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\).
Đáp án B:
\(L\left( B \right) = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\).
Đáp án C:
\(L\left( B \right) = \lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\).
Đáp án D:
\(L\left( B \right) = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\).
Câu hỏi 32
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Phương pháp giải :
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm: $L = \log \frac{I}{{{I_0}}}(B) = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}(dB)$
Lời giải chi tiết :
$L = \log \frac{I}{{{I_0}}} = \log \frac{{{{10}^{ - 5}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 7B = 70dB$
=> Chọn D
Đáp án A:
70B
Đáp án B:
0,7dB
Đáp án C:
0,7B
Đáp án D:
70dB
Câu hỏi 33
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một nguồn phát âm đẳng hướng có mức cường độ âm tại điểm N gần nguồn là 40dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Cường độ âm tại N có giá trị
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính mức cường đô âm
Lời giải chi tiết :
Ta có
\(L = 10\lg {I \over {{I_0}}} \Rightarrow I = {I_0}{10^{{L \over {10}}}} = {10^{ - 12}}{.10^4} = {10^{ - 8}}{\rm{W}}/{m^2}\)
Chọn đáp án D
Đáp án A:
10-9 W/m2.
Đáp án B:
10-10 W/m2.
Đáp án C:
10-7 W/m2.
Đáp án D:
10-8 W/m2.
Câu hỏi 34
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi còi này phát ra âm thanh, đó là
Phương pháp giải :
Tai chó nghe được sóng siêu âm
Lời giải chi tiết :
Tai chó nghe được sóng siêu âm nên còi đó phát ra sóng siêu âm
Chọn A
Đáp án A:
siêu âm
Đáp án B:
hạ âm
Đáp án C:
âm nghe được
Đáp án D:
tạp âm
Câu hỏi 35
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một nguồn âm phát âm trong môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}\left( {{\rm{W/}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Tại điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70dB. Cường độ âm I tại A có giá trị là :
Phương pháp giải :
Công thức tính mức cường độ âm : \(L = 10.\log \frac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( {dB} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Ta có : \({L_A} = 10.\log \frac{I}{{{I_0}}} = 70 \Rightarrow \frac{I}{{{I_0}}} = {10^7} \Rightarrow I = {I_0}{.10^7} = {10^{ - 12}}{.10^7} = {10^{ - 5}}\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right)\)
Chọn D
Đáp án A:
50 W/m2.
Đáp án B:
105 W/m2.
Đáp án C:
10-7 W/m2.
Đáp án D:
10-5 W/m2.
Câu hỏi 36
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M một đoạn 62 m thì mức cường độ âm tăng thêm 7 dB. Khoảng cách từ S đến M là:
Phương pháp giải :
Cường độ âm I tại điểm M phụ thuộc vào khoảng cách từ M đến nguồn S theo công thức: \(\text{I = }\frac{\text{P}}{\text{4 }\!\!\pi\!\!\text{ }{{\text{r}}^{\text{2}}}}\)
Mức cường độ âm được định nghĩa là: \(\text{L = 10}\text{.lg}\frac{\text{I}}{{{\text{I}}_{\text{0}}}}\text{ (dB)}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({{\text{L}}_{\text{2}}}\text{- }{{\text{L}}_{\text{1}}}\text{ = 10}\text{.lg}\frac{{{\text{I}}_{\text{2}}}}{{{\text{I}}_{\text{1}}}}\text{ = 10}\text{.lg}{{\left( \frac{{{\text{r}}_{\text{1}}}}{{{\text{r}}_{\text{2}}}} \right)}^{\text{2}}}\text{= 20}\text{.lg}\frac{{{\text{r}}_{\text{1}}}}{{{\text{r}}_{\text{2}}}}\)
\(\Rightarrow \frac{{{\text{r}}_{\text{1}}}}{{{\text{r}}_{\text{2}}}}\text{ = 2,24}\Rightarrow \frac{{{\text{r}}_{\text{1}}}}{{{\text{r}}_{\text{1}}}-62}=2,24\Rightarrow {{\text{r}}_{\text{1}}}=\text{112 (m)}\)
Chọn B
Đáp án A:
210 m
Đáp án B:
112 m
Đáp án C:
209 m
Đáp án D:
42,9 m
Câu hỏi 37
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Chuông gió như hình bên, thường được làm từ những thanh hình ống có chiều dài khác nhau để
Lời giải chi tiết :
Chuông gió được làm từ những thanh hình ống có chiều dài khác nhau là để tạo ra những âm thanh có tần số khác nhau.
Chọn B.
Đáp án A:
tạo ra những âm thanh có biên độ khác nhau.
Đáp án B:
tạo ra những âm thanh có tần số khác nhau.
Đáp án C:
tạo ra những âm thanh có vận tốc khác nhau.
Đáp án D:
tạo ra những âm thanh có cường độ âm khác nhau.
Câu hỏi 38
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tại một nhà máy sản xuất, để đảm bảo sức khỏe cho công nhân người ta quy ước mức cường độ âm lớn nhất không quá \(80dB\). Biết cường độ âm chuẩn của âm đó là \({I_0} = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\). Cường độ âm lớn nhất nhà máy này có thể phát ra là
Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: \(L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\left( {dB} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Mức cường độ âm \(L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\left( {dB} \right)\)
\( \Rightarrow \) Cường độ âm lớn nhất nhà máy này có thể phát ra: \(I = {10^{\dfrac{L}{{10}}}}.{I_0} = {10^{\dfrac{{80}}{{10}}}}{.10^{ - 12}} = {10^{ - 4}}{\rm{W}}/{m^2}\)
Chọn B
Đáp án A:
\({10^{ - 3}}{\rm{W}}/{m^2}\)
Đáp án B:
\({10^{ - 4}}{\rm{W}}/{m^2}\)
Đáp án C:
\({10^{ - 21}}{\rm{W}}/{m^2}\)
Đáp án D:
\({10^4}{\rm{W}}/{m^2}\)
Câu hỏi 39
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do
Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Lời giải chi tiết :
Ta có, tai người nghe được âm trong khoảng \(16Hz - 20000Hz\)
Ta gnhe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do tần số đập cánh của muỗi thuộc vùng tai người nghe được.
Chọn A
Đáp án A:
tần số đập cánh của muỗi thuộc vùng tai người nghe được.
Đáp án B:
muỗi đạp cánh đều đặn hơn ruồi.
Đáp án C:
muỗi bay tốc độ chậm hơn ruồi.
Đáp án D:
muỗi phát ra âm thanh từ cánh.
Câu hỏi 40
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
Phương pháp giải :
Công thức tính mức cường độ âm \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\) (dB)
Lời giải chi tiết :
+ Mức cường độ âm ban đầu: \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\) (dB)
+ Sau đó:
\(L' = 10\log \frac{{10I}}{{{I_0}}} = 10\log 10 + 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10 + L\) (dB)
Vậy mức cường độ âm tăng 10dB.
Chọn C.
Đáp án A:
tăng thêm 10 B.
Đáp án B:
giảm đi 10 dB.
Đáp án C:
tăng thêm 10 dB.
Đáp án D:
giảm đi 10 B.
Câu hỏi 41
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Sóng âm lần lượt truyền trong các môi trường: kim loại, nước và không khí. Tốc độ truyền âm có giá trị
Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự truyền sóng âm
Lời giải chi tiết :
Ta có, sóng âm truyền trong các môi trường: \({v_R} > {v_L} > {v_K}\)
\( \Rightarrow \) Trong các môi trường đề bài cho, tốc độ truyền âm có giá trị lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
Chọn B
Đáp án A:
lớn nhất khi truyền trong nước và nhỏ nhất khi truyền trong không khí
Đáp án B:
lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí
Đáp án C:
lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong nước
Đáp án D:
như nhau khi truyền trong ba môi trường
Câu hỏi 42
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về tốc độ truyền âm
Lời giải chi tiết :
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm.
\({v_R} > {v_L} > {v_K}\)
Chọn A
Đáp án A:
môi trường truyền âm
Đáp án B:
bước sóng
Đáp án C:
tần số âm.
Đáp án D:
năng lượng âm.
Câu hỏi 43
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một nguồm âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Tính mức cường độ âm tại điểm M khi đặt nguồn âm tại trung điểm I của MN. Coi môi trường không hấp thụ âm.
Lời giải chi tiết :
+ Ta có
\(\frac{{ON}}{{OM}} = {10^{\frac{{\Delta L}}{{20}}}} = 10 \Rightarrow ON = 10OM\)
, chuẩn hóa \(OM = 1 \to ON = 10\)
→ Trung điểm I của MN cách MN một đoạn 4,5
→ Mức cường độ âm tại M khi đi đặt nguồn âm tại I:
\({L_{M'}} = {L_M} - 20\log \frac{{IM}}{{OM}} = 40 - 20\log 4,5 = 26,9\)dB.
Đáp án A:
20,6 dB
Đáp án B:
21,9 dB
Đáp án C:
20,9 dB
Đáp án D:
26,9 dB
Câu hỏi 44
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một lá thép mỏng dao động với chu kỳ T = 10-2 s. Hỏi sóng âm do lá thép phát ra là:
Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Đáp án A:
Hạ âm
Đáp án B:
Siêu âm
Đáp án C:
Tạp âm
Đáp án D:
Nghe được
Câu hỏi 45
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây:
Phương pháp giải :
+ Âm nghe được có tần số từ 16 Hz - 20000 Hz
+ Sử dụng công thức tính tần số âm: \(f = \frac{1}{T}
Lời giải chi tiết :
Âm nghe được có tần số từ 16 Hz - 20000 Hz
Tần số âm \(f = \frac{1}{T}\)
A: f = 0,5 Hz
B: f = 500 Hz
C: f = 30 kHz
D: f =10 Hz
Chọn B
Đáp án A:
Sóng cơ học có chu kì 2 s.
Đáp án B:
Sóng cơ học có chu kì 2 ms.
Đáp án C:
Sóng cơ học có tần số 30 kHz.
Đáp án D:
Sóng cơ học có tần số 10 Hz.
Câu hỏi 46
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước, bước sóng và tần số của âm thanh có thay đổi không?
Phương pháp giải :
Phương pháp: Lý thuyết về sóng âm
Lời giải chi tiết :
Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không thay đổi.
=> Chọn A
Đáp án A:
Bước sóng thay đổi, nhưng tần số không thay đổi.
Đáp án B:
Bước sóng và tần số cùng không thay đổi.
Đáp án C:
Bước sóng không thay đổi còn tần số thay đổi.
Đáp án D:
Bước sóng thay đổi và tần số cũng thay đổi.
Câu hỏi 47
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì
Phương pháp giải :
Phương pháp: Xem lí thuyết mục 5 - họa âm
Lời giải chi tiết :
Họa âm bậc n có: ${f_n} = {\text{ }}n{f_1}$
Họa âm bậc 2: ${f_2} = {\text{ }}2{f_1}$
=> Chọn B
Đáp án A:
Họa âm bậc 2 có cường độ lớn gấp 2 lần cường độ âm cơ bản
Đáp án B:
Tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản
Đáp án C:
Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2
Đáp án D:
Vận tốc truyền âm cơ bản gấp đôi vận tốc truyền họa âm bậc 2
Câu hỏi 48
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính tần số âm: $f = \frac{1}{T}$
+ Dựa vào lí thuyết về sóng âm (phần 1) xác định loại âm
Lời giải chi tiết :
Ta có: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,08}} = 12,5H{\text{z < 16Hz}}$
=> Hạ âm
=> Chọn C
Đáp án A:
Âm thanh
Đáp án B:
Nhạc âm.
Đáp án C:
Hạ âm.
Đáp án D:
Siêu âm.
Câu hỏi 49
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Biết Io là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Lời giải chi tiết :
Công thức tính mức cường độ âm: \(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,(dB)\)
Chọn B
Đáp án A:
\(L = 2\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,(dB)\)
Đáp án B:
\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,(dB)\)
Đáp án C:
\(L = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\,\,(dB)\)
Đáp án D:
\(L = 2\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\,\,(dB)\)
Câu hỏi 50
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tại một điểm M nằm trong môi trường truyền âm có mức cường độ âm là LM = 80 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-10 W/m2. Cường độ âm tại M có độ lớn là
Phương pháp giải :
Theo định nghĩa của mức cường độ âm: \(\text{L = 10}\text{.lg}\frac{\text{I}}{{{\text{I}}_{\text{0}}}}\text{ (dB)}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\text{L = 10}\text{.lg}\frac{\text{I}}{{{\text{I}}_{\text{0}}}}\text{ = 80 dB}\Rightarrow \frac{\text{I}}{{{\text{I}}_{\text{0}}}}={{10}^{8}}\Rightarrow \text{I = 0,01 (W/}{{\text{m}}^{\text{2}}}\text{)}\)
Chọn B
Đáp án A:
1 W/m2
Đáp án B:
0,01 W/m2
Đáp án C:
0,1 W/m2
Đáp án D:
10 W/m2