55 bài tập Mạch có R,L,C mắc nối tiếp mức độ thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi ) (ω > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần luợt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}  = \sqrt {{R^2} + {{(\omega L - {1 \over {\omega C}})}^2}}  = \sqrt {{{100}^2} + {{(100 - 200)}^2}}  = 100\sqrt 2 \Omega \)

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch: \(I = {U \over Z} = {{200} \over {100\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\)

Đáp án A: 

Đáp án B: 

Đáp án C: 

U = IZ

Đáp án D: 

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t{\rm{ }}(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R = 100\Omega \), tụ điện có \(C = {{{{10}^{ - 4}}} \over {2\pi }}F\) và cuộn cảm thuần có \(L = {1 \over \pi }H\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là:

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}  = \sqrt {{R^2} + {{(\omega L - {1 \over {\omega C}})}^2}}  = \sqrt {{{100}^2} + {{(100 - 200)}^2}}  = 100\sqrt 2 \Omega \)

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch: \(I = {U \over Z} = {{200} \over {100\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\)

Đáp án A: 

2 A               

Đáp án B: 

1 A  

Đáp án C: 

$$\sqrt 2 A$$

Đáp án D: 

\(2\sqrt 2 A\)

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt điện áp u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần UR, giữa hai đầu cuộn cảm UL và giữa hai đầu tụ điện UC thỏa mãn UL = 2U= 2UC.So với điện áp u, cường độ dòng điện trong đoạn mạch:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Theo bài ra ta có 

Đáp án A: 

Trễ pha π/4 

Đáp án B: 

Trễ pha π/2  

Đáp án C: 

Sớm pha π/4  

Đáp án D: 

Sớm pha π/2

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm tụ C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở trong r. Điện áp hai đầu mạch có tần số góc ω thoả mãn hệ thức LCω2= 1. Quan hệ giữa điện áp hai đầu mạch u và cường độ dòng điện trong mạch i là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch R,L,C mắc nối tiếp

 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Khi trong mạch xuất hiện LCω2 = 1 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện do đó u,i luôn cùng pha

Đáp án A: 

u có thể trễ hoặc sớm pha hơn i

Đáp án B: 

u luôn sớm pha hơn i

Đáp án C: 

u, i luôn cùng pha

Đáp án D: 

u luôn trễ pha hơn i

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và điện trở thuần R. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp giữa hai đầu điện trở R bằng

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính U toàn mạch trong mạch điện RC mắc nối tiếp ta có

\({U^2} = U_R^2 + U_C^2 =  > {U_R} = \sqrt {{U^2} - U_C^2}  = \sqrt {{{200}^2} - {{120}^2}}  = 160\,V\)

Đáp án A: 

80 V

Đáp án B: 

120 V

Đáp án C: 

200 V

Đáp án D: 

160 V

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở R = 100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2/π (H) và tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 c{\text{os}}100\pi (V)\) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức

Phương pháp giải : 

Phương pháp: I0 = U0/Z

Độ lệch pha giữa u và i: tanφ = (ZL – ZC)/R

Lời giải chi tiết : 

R = 100Ω; ZL = 200Ω; ZC = 100Ω

Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = 100\sqrt 2 \Omega \)

Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{100\sqrt 2 }} = 2A\)

Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1 \Rightarrow \varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} \Rightarrow {\varphi _i} =  - \frac{\pi }{4}\)

=> Biểu thức của cường độ dòng điện: \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)

Đáp án A: 

\(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)

Đáp án B: 

\(i = \sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)

Đáp án C: 

\(i = 2\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)

Đáp án D: 

\(i = 2c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)(A)\)

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch. Đoạn mạch này là đoạn mạch

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Từ đồ thị ta thấy rằng dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc \(0,5\pi\) đoạn mạch chứa tụ điện C.

Đáp án A: 

có cả điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L.

Đáp án B: 

chỉ có điện trở thuần R.

Đáp án C: 

chỉ có cuộn cảm thuần L.   

Đáp án D: 

chỉ có tụ điện C.

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần và điện trở R = 40 Ω thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha π/3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng

Phương pháp giải : 

 Áp dụng công thức tính hệ số công suất \(\cos \varphi  = {R \over Z} \)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Ta có \(\cos \varphi  = {R \over Z} \to \cos \left( {{\pi  \over 3}} \right) = {{40} \over Z} \to Z = 80\,\,\Omega \,.\)

Đáp án A: 

\(80\sqrt 3 \Omega \)

Đáp án B: 

80Ω

Đáp án C: 

\(40\sqrt 3 \Omega \)

Đáp án D: 

\(60\sqrt 3 \Omega \)

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Nếu tăng dần tần số của điện áp ở hai đầu đoạn mạch thì

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số, do vậy khi tăng tần số của dòng điện dung kháng sẽ giảm.

Đáp án A: 

 cảm kháng giảm.

Đáp án B: 

điện trở tăng.   

Đáp án C: 

điện trở giảm.     

Đáp án D: 

dung kháng giảm.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Điều kiện để xảy ra cộng hưởng với mạch RLC mắc nối tiếp  \({\omega ^2} = {1 \over {LC}}\)

Đáp án A: 

\(\omega  = {1 \over {LC}}\)

Đáp án B: 

\(\omega  = LC\)

Đáp án C: 

\({\omega ^2} = {1 \over {LC}}\)

Đáp án D: 

\({\omega ^2} = LC\)

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Nếu điện áp hiệu dụng UR = UL = 1/2UC thì dòng điện trong mạch

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch

Lời giải chi tiết : 

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch được xác định theo công thức

 \(\tan \varphi  = {{{U_L} - {U_C}} \over {{U_R}}} = {{{U_R} - 2{U_R}} \over {{U_R}}} =  - 1 \Rightarrow \varphi  =  - {\pi  \over 4}\)

Như vậy dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp một góc π/4 rad

Chọn D

Đáp án A: 

trễ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án B: 

trễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án C: 

sớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án D: 

sớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện ápcủa đoạn mạch là tùy thuộc vào

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

+ Dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp phụ thuộc vào L, C và ω.

Đáp án A: 

L và C.

Đáp án B: 

R và C. 

Đáp án C: 

R, L, C và ω. 

Đáp án D: 

L, C và ω.

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng Zmắc nối tiếp. Tại thời điểm t, điện áp giữa hai đầu điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện lần lượt là \({u_R},{u_L},{u_C}\) ; dòng điện qua mạch lúc đó là i. Hệ thức nào dưới đây đúng?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

do chỉ có cường độ dòng điện cùng pha với hiệu điện thế uR

Đáp án A: 

\(i = {{{u_C}} \over {{Z_C}}}\)

Đáp án B: 

\({u_R} = i.R\)

Đáp án C: 

\({u_L} = i.{Z_L}\)

Đáp án D: 

\(i = {{{u_{}}} \over {\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}\)

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp u = U0cos(ωt – \(\frac{\pi }{6}\)) V lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = Iocos(ωt + \(\frac{\pi }{3}\))A. Đoạn mạch AB chứa

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Vì điện áp châm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\frac{\pi }{2}\) nên trong mạch chỉ chứa tụ điện

Đáp án A: 

điện trở thuần

Đáp án B: 

cuộn dây có điện trở thuần.

Đáp án C: 

cuộn dây thuần cảm.     

Đáp án D: 

tụ điện.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch là u. Nếu dung kháng ZC = R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn

Lời giải chi tiết : 

 Đáp án B

Đáp án A: 

nhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.   

Đáp án B: 

nhanh pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.

Đáp án C: 

chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với u.    

Đáp án D: 

chậm pha \(\frac{\pi }{4}\)so với u.

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R.

Đáp án B: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt gịá trị cực đại.

Đáp án C: 

Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị.

Đáp án D: 

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt vào đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có chu kỳ T. Sự nhanh pha hay chậm pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào:

Lời giải chi tiết : 

Sự sớm pha hay trễ pha giữa điện áp và dòng điện phụ thuộc vào L, C và T.

Đáp án A: 

R, C, T

Đáp án B: 

L, C, T

Đáp án C: 

L, R, C, T

Đáp án D: 

R, L, T

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch được tính bằng

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về mạch điện xoay chiều khi xảy ra cộng hưởng.

Lời giải chi tiết : 

Mạch RLC xảy ra cộng hưởng nghĩa là ZL = ZC => Z = R

Do đó, cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức

 \({U \over R}\)

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

\({U \over {\omega L}}\)

Đáp án B: 

\({U \over {\sqrt {{{\left( {\omega L - {1 \over {\omega C}}} \right)}^2}} }}\)

Đáp án C: 

\({U \over R}\)

Đáp án D: 

\(U\omega C\)

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu một mạch điện xoay chiều gồm điện trở 40Ω mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung 10-3/4π F. Tổng trở của mạch là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính tổng trở của đoạn mạch xoay chiều 

Lời giải chi tiết : 

Dung kháng của tụ điện  \({Z_C} = {1 \over {\omega C}} = {1 \over {2\pi fC}} = {1 \over {100\pi .{{{{10}^{ - 3}}} \over {4\pi }}}} = 40\Omega \)

Tổng trở của đoạn mạch  \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_C^2}  = 40\sqrt 2 \Omega \)

Chọn đáp án B

Đáp án A: 

80 Ω

Đáp án B: 

\(40\sqrt 2 \Omega \)

Đáp án C: 

\(\sqrt {80} \Omega \)

Đáp án D: 

160 Ω

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với hộp kín X chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Biết điện áp hai đầu mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch. Phân tử đó là

Phương pháp giải : 

Vẽ giản đồ vecto cho mạch chứa hai trong 3 phần tử

Lời giải chi tiết : 

Từ giản đồ dễ thấy nếu mạch chứa R và C thì điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện.

Đáp án A: 

điện trở thuần                       

Đáp án B: 

tụ điện

Đáp án C: 

cuộn cảm thuần               

Đáp án D: 

cuộn dây có điện trở.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều u = U \(\sqrt 2 \) cos(wt +j) ( với w>0 ) vào hai đầu đoạn mạch chứa R , L , C mắc nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng

Phương pháp giải : 

Biểu thức định luật Ôm đối với đoạn mạch RLC nối tiếp : I = U/Z

Lời giải chi tiết : 

Ta có công thức định luật Ôm cho toàn mạch: U = I.Z

Đáp án A: 

Z = IU                        

Đáp án B: 

U = IZ                    

Đáp án C: 

U = I2Z                  

Đáp án D: 

Z = I2U

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t(V)\)  ( với U không đổi, ω thay đổi ) vào hai đầu mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Khi ω = ω0  thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số gốc ωlà:

Phương pháp giải : 

Sử dụng điều kiện có cộng hưởng điện ZL = ZC

Lời giải chi tiết : 

Điều kiện cộng hưởng là : \({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow {\omega _0}L = \frac{1}{{{\omega _0}C}} \Rightarrow {\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án A: 

\(2\sqrt {LC} \)

Đáp án B: 

\(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án C: 

\(\sqrt {LC} \)

Đáp án D: 

\(\frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp u = U0Coswt (với U0 không đổi, w thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Khi w = w0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc w0 được xác định theo công thức nào sau đây?

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức khi cộng hưởng điện ZL = ZC

Lời giải chi tiết : 

Khi cộng hưởng điện thì

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow {\omega _0}.L = \frac{1}{{{\omega _0}.C}} \Leftrightarrow {\omega _0}^2 = \frac{1}{{LC}}\\
\Rightarrow {\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}
\end{array}\)

Đáp án A: 

w0= 2 \(\sqrt {LC} \)

Đáp án B: 

\({\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án C: 

\({\omega _0} = \frac{2}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án D: 

w0=\(\sqrt {LC} \)

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Với UR, UL, UC là các điện áp hiệu dụng và uR, uL, uC là các điện áp tức thời của điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C, I và i là cường độ dòng điện hiệu dụng và tức thời qua các phần tử đó. Biểu thức nào sau đây không đúng?

Phương pháp giải : 

Trong mạch điện xoay chiều, i cùng pha với uR; sớm pha π/2 so với uC, trễ pha π/2 so với uL.

Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z

Lời giải chi tiết : 

Vì uL và I khác pha nên biểu thức không đúng là \(i=\frac{{{u}_{L}}}{{{Z}_{L}}}\)

Đáp án A: 

\(i=\frac{{{u}_{R}}}{R}\)

Đáp án B: 

\(i=\frac{{{u}_{L}}}{{{Z}_{L}}}\)

Đáp án C: 

\(I=\frac{{{U}_{R}}}{R}\)

Đáp án D: 

\(I=\frac{{{U}_{C}}}{{{Z}_{C}}}\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, Z= 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là

Phương pháp giải : 

Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là: $Z = \sqrt {R_{}^2 + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} $

Lời giải chi tiết : 

Tổng trở của mạch là : $Z = \sqrt {R_{}^2 + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {60 - 20} \right)}^2}}  = 50\Omega $

Đáp án A: 

Z = 50 Ω.

Đáp án B: 

Z = 70 Ω.      

Đáp án C: 

Z = 110 Ω.  

Đáp án D: 

Z = 2500 Ω.

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0coswt thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(wt + $\frac{\pi }{6}$). Đoạn mạch này có

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Công thức tính độ lệch pha giữa u và i: $\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}$

Lời giải chi tiết : 

Độ lệch pha giữa u và i là: $\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} =  - \frac{\pi }{6} \Rightarrow \tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \tan \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) < 0 \Rightarrow {Z_L} < {Z_C}$

Đáp án A: 

R = 0   

Đáp án B: 

ZL > ZC    

Đáp án C: 

ZL < ZC  

Đáp án D: 

ZL = ZC

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi U0R, U0L, U0C là hiệu điện thế cực đại ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện. Biết U0L =2U0R = 2U0C, kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa dòng điện i và hiệu điện thế u giữa hai đầu đoạn mạch là đúng?

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính độ lêch pha \(\tan \varphi  = {{{U_{0L}} - {U_{0C}}} \over {{U_{0R}}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là φ, ta có

 \(\tan \varphi  = {{{U_{0L}} - {U_{0C}}} \over {{U_{0R}}}} = {{2{U_{0R}} - {U_{0R}}} \over {{U_{0R}}}} = 1\)

=> φ = π/4 hay điện áp u sớm pha hơn i một góc π/4.

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

u chậm pha hơn i một góc π/4.                  

Đáp án B: 

u chậm pha hơn i một góc π/3.

Đáp án C: 

u sớm pha hơn i một góc π/4.                     

Đáp án D: 

u sớm pha hơn i một góc 3π/4.

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

 Điện áp đặt vào 2 đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu là 200V, hai đầu cuộn cảm thuần là 240V, hai bản tụ là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức : U2 = UR2 + (UL - UC)2

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức :  U2 = UR2 + (UL - UC)2

Thay số từ đề bài : U = 200 V, U = 240V; UC = 120 V ta được UR = 160 V.

Chọn A

Đáp án A: 

160V

Đáp án B: 

120V

Đáp án C: 

80V

Đáp án D: 

200V

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Khi đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là 15V ; 50V ; 70V. Giá trị của U0 bằng :

Phương pháp giải : 

Công thức tính điện áp hiệu dụng : \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} \)

Công thức liên hệ giữa điện áp hiệu dụng và cực đại : \({U_0} = U\sqrt 2 \)

Lời giải chi tiết : 

Điện áp hiệu dụng bằng : \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{15}^2} + {{\left( {50 - 70} \right)}^2}}  = 25V\)

→ Điện áp cực đại : \({U_0} = U\sqrt 2  = 25\sqrt 2 V\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(25\sqrt 2 V\)

Đáp án B: 

25V

Đáp án C: 

\(15\sqrt 2 V\)

Đáp án D: 

35V

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều có tần số ω vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là 40V và 60V thì điện áp tức thời hai đầu mạch là 70V. Mối liên hệ nào sau đây đúng?

Phương pháp giải : 

vì uL và uCngược pha nên  

\(\frac{{{u_L}}}{{{u_C}}} = - \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}}\)

và u = uR + uL + uC

Lời giải chi tiết : 

u = uR + uL + uC

 Nên uL = 70-40-60 = -30 V

vì uL và uC ngược pha nên

\(\begin{array}{l}
\frac{{{u_L}}}{{{u_C}}} = - \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = - \frac{{ - 30}}{{60}} = \frac{1}{2}\\
\Rightarrow 2{\omega ^2}LC = 1
\end{array}\)

Đáp án A: 

LCω2 = 2           

Đáp án B: 

LCω2 = 1          

Đáp án C: 

ω2L = C                     

Đáp án D: 

2 LCω2 = 1   

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp

\(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)

 vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là

\(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\)

 . Độ lệch pha giữa điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời qua mạch bằng

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức độ lệch pha giữa u và i :  φ = φu – φi

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức φ = φu – φi

Ta có:   

\(\varphi = \frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6}\)

Chọn C

Đáp án A: 

\(\frac{\pi }{3}\)

Đáp án B: 

(\frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án C: 

\(\frac{\pi }{6}\)

Đáp án D: 

\( - \frac{{2\pi }}{3}\)

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có \(\text{L=}\frac{\text{1}}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}\text{H}\), \(\text{C=}\frac{\text{1}{{\text{0}}^{\text{-3}}}}{\text{16 }\!\!\pi\!\!\text{ }}\text{F}\)và \(\text{R = 60}\sqrt{\text{3}}\text{  }\!\!\Omega\!\!\text{ }\), cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức \(\text{u = 240cos(100 }\!\!\pi\!\!\text{ t)}\)V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng

Phương pháp giải : 

Công thức tính độ lệch pha giữa u và i: \(\tan \varphi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \({{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{=  }\!\!\omega\!\!\text{ L =100 (}\Omega \text{)}\) ; \({{\text{Z}}_{\text{C}}}\text{=}\frac{\text{1}}{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ C}}\text{=160 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)

Suy ra: \(\text{tan  }\!\!\varphi\!\!\text{  =}\frac{{{\text{Z}}_{\text{L}}}\text{-}{{\text{Z}}_{\text{C}}}}{\text{R}}\text{=}\frac{\text{- 60}}{\text{60}\sqrt{\text{3}}}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\)

\(\Rightarrow \varphi =-\frac{\pi }{6}(rad)\)

Đáp án A: 

\(-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\)rad 

Đáp án B: 

\(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\)rad 

Đáp án C: 

\(-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\)rad 

Đáp án D: 

\(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{6}}\)rad 

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều \(\text{u = 220}\sqrt{\text{2}}\text{ cos100 }\!\!\pi\!\!\text{ t (V)}\) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh có điện trở R = 110 V. Khi hệ số công suất của mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(\text{P = UIcos }\!\!\varphi\!\!\text{  = }\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}\text{co}{{\text{s}}^{\text{2}}}\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\text{P = UIcos }\!\!\varphi\!\!\text{  = }\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}\text{co}{{\text{s}}^{\text{2}}}\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }\)

Khi hệ số công suất lớn nhất: \(\text{cos }\!\!\varphi\!\!\text{  = 1}\Rightarrow \text{P = }\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}=\text{440 (W)}\)

Chọn B

Đáp án A: 

172,7 W

Đáp án B: 

440 W

Đáp án C: 

115 W

Đáp án D: 

460 W

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần,cuộn thuần cảm có \(L = \frac{1}{\pi }H\)  mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}F\). Tần số ω để trong mạch xảy ra cộng hưởng (cường độ dòng điện hiệu dụng đạt cực đại) là:

Phương pháp giải : 

Tần số cộng hưởng là  \({\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Lời giải chi tiết : 

Tần số cộng hưởng là \({\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) = 200π (Rad/s)

Chọn A

Đáp án A: 

200π (rad/s)             

Đáp án B: 

100π (rad/s)                       

Đáp án C: 

150π (rad/s)                        

Đáp án D: 

250π (rad/s)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một đọan mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn dây, tụ điện lần lượt là UR, UL, UC. Biết   \({U_L} = 2{U_C} = \frac{2}{{\sqrt 3 }}{U_R}\). Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i:  

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Độ lệch pha giữa u và i :

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{6}rad\)

Vậy u sớm pha \(\frac{\pi }{6}\) so với i và uR; uL sớm pha \(\frac{{\pi }}{3}\) so với u

Đáp án A: 

u nhanh pha hơn uRlà \(\frac{\pi }{6}\).         

Đáp án B: 

u nhanh pha hơn ulà \(\frac{{2\pi }}{3}\). 

Đáp án C: 

u chậm pha hơn uL là \(\frac{\pi }{6}\).                       

Đáp án D: 

u chậm pha hơn uL là \(\frac{{\pi }}{3}\). 

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch là 100V, ở hai đầu điện trở là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là

Phương pháp giải : 

Công thức tính điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch: 

\({U^2} = U_R^2 + U_c^2 \Rightarrow {U_C} = \sqrt {{U^2} - U_R^2} \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

\({U^2} = U_R^2 + U_c^2 \Rightarrow {U_C} = \sqrt {{U^2} - U_R^2} = \sqrt {{{100}^2} - {{60}^2}} = {80_{}}(V)\)

Chọn D.

Đáp án A: 

40V                     

Đáp án B: 

160V                               

Đáp án C: 

60V                    

Đáp án D: 

80V

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt hiệu điện thế \(u = {U_0}.\sin \omega t\) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?

Phương pháp giải : 

Khi có hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu R cùng pha với điện áp hai đầu mạch, điện áp hiệu dụng hai đầu R bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch, u và i cùng pha với nhau.

Lời giải chi tiết : 

Khi có hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu R cùng pha với điện áp hai đầu mạch, điện áp hiệu dụng hai đầu R bằng điện áp hiệu dụng hai đầu mạch, u và i cùng pha với nhau.

Chọn D.

Đáp án A: 

Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.

Đáp án B: 

Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau

Đáp án C: 

Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.

Đáp án D: 

Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch. 

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiêu uR; uL; uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L, C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là

Phương pháp giải : 

Ta có giản đồ vecto của đoạn mạch RLC nối tiếp là:

Từ giản đồ ta thấy uC trễ pha π so với uL; uR trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uL nhưng sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uC

Lời giải chi tiết : 

Ta có giản đồ vecto của đoạn mạch RLC nối tiếp là:

Từ giản đồ ta thấy uC trễ pha π so với uL; uR trễ pha  \(\frac{\pi }{2}\)so với uL nhưng sớm pha  \(\frac{\pi }{2}\)so với uC

Do đó, \({U_C}\) trễ pha \(\pi \) so với \({U_L}\)

Chọn B.

Đáp án A: 

uR trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uC.

Đáp án B: 

uC trễ pha π so với uL.       

Đáp án C: 

uL sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uC                           

Đáp án D: 

uR sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uL

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U0.sin\(\omega \)t. Kí hiệu UR; UL; Utương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu \({U_R} = \frac{{{U_L}}}{2} = {U_C}\)  thì dòng điện qua mạch

Phương pháp giải : 

Công thức về độ lệch pha của u và i là:  

\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}}\)

Lời giải chi tiết : 

Mạch RLC nối tiếp có: \({U_R} = \frac{{{U_L}}}{2} = {U_C}\)

Độ lệch pha giữa u và i là:

\(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = 1 \Rightarrow \varphi  = \frac{\pi }{4}\)

Vậy u sớm pha \(\frac{\pi }{4}\) so với i, hay là i trễ pha  \(\frac{\pi }{4}\)so với u.

Chọn A.

Đáp án A: 

Trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án B: 

Sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án C: 

Trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Đáp án D: 

Sớm pha \(\frac{\pi }{4}\)  so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Cho mạch RLC mắc nối tiếp, có điện dung C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều ổn định. Điều chỉnh C để UCmax. Tìm UCmax

Phương pháp giải : 

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại: \({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{R}\)  

Lời giải chi tiết : 

Điều chỉnh C để UCmax, khi đó: \({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{R}\)  

Chọn A.

Đáp án A: 

\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{R}\) 

Đáp án B: 

\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 - {R^2}} }}{R}\)   

Đáp án C: 

\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_C}^2 + {R^2}} }}{R}\) 

Đáp án D: 

\({U_{{C_{\max }}}} = \dfrac{{U\sqrt {{Z_L}^2 + {R^2}} }}{{{Z_L}}}\)

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi, điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất. Khi đó

Phương pháp giải : 

Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.

Lời giải chi tiết : 

Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.

Chọn D.

 

Đáp án A: 

Điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai bản tụ.   

Đáp án B: 

Công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất.

Đáp án C: 

Trong mạch có cộng hưởng điện.     

Đáp án D: 

Điện áp giữa hai đầu mạch chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Đặt hiệu điện thế \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) (\(U,\,\,\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Độ tự cảm và điện trở giữ không đổi. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực đại. Khi đó ta có biểu thức:

Phương pháp giải : 

Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực đại: \({U_C}^2 = {U^2} + {U_{RL}}^2\)

Lời giải chi tiết : 

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ đạt cực đại, khi đó ta có:

\({U_C}^2 = {U^2} + {U_{RL}}^2 = {U^2} + {U_R}^2 + {U_L}^2\)

Chọn C.

Đáp án A: 

\({U_R}^2 = {U^2} + {U_L}^2 + {U_C}^2\) 

Đáp án B: 

\({U^2} = {U_R}^2 + {U_L}^2 + {U_C}^2\)

Đáp án C: 

\({U_C}^2 = {U^2} + {U_L}^2 + {U_R}^2\)   

Đáp án D: 

\({U_L}^2 = {U^2} + {U_R}^2 + {U_C}^2\)

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C lần lượt là 30V, 40V và -70V. Khi đó, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức tính điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch: \(u = {u_R} + {u_L} + {u_C}\)

Lời giải chi tiết : 

Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch: \(u = {u_R} + {u_L} + {u_C} = 30 + 40 - 70 = 0V\)

Chọn D

Đáp án A: 

\(30\sqrt 2 V\)

Đáp án B: 

\(50V\)

Đáp án C: 

\(140V\)

Đáp án D: 

\(0V\)

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u = 200cos100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(100\Omega \), cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

+ Mạch cộng hưởng: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = {Z_C}\\{Z_{\min }} = R\end{array} \right.\)

+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{Z}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có mạch cộng hưởng \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = {Z_C}\\Z = R\end{array} \right.\)

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{100\sqrt 2 }}{{100}} = \sqrt 2 A\)

Chọn B

Đáp án A: 

\(2\sqrt 2 A.\)

Đáp án B: 

\(\sqrt 2 A.\)

Đáp án C: 

\(2A.\)

Đáp án D: 

\(1A.\)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(50\Omega \), cuộn cảm thuần có \(L = \dfrac{1}{\pi }H\) và tụ điện \(C = \dfrac{2}{\pi }{.10^{ - 4}}F\) mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số \(50Hz\). Tổng trở của đoạn mạch là

Phương pháp giải : 

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc: \(\omega  = 2\pi f\)

+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng và dung kháng: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = \omega L\\{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\end{array} \right.\)

+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

+ Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 100\pi \left( {rad/s} \right)\)

+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{1}{\pi } = 100\Omega \)

+ Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{2}{\pi }{{.10}^{ - 4}}}} = 50\Omega \)

Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{50}^2} + {{\left( {100 - 50} \right)}^2}}  = 50\sqrt 2 \Omega \) 

Chọn D

Đáp án A: 

\(25\sqrt 2 \Omega .\)

Đáp án B: 

\(50\Omega .\)

Đáp án C: 

\(100\Omega .\)

Đáp án D: 

\(50\sqrt 2 \Omega .\)

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = {U_0}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}\sin \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)\) . Mạch điện có

Phương pháp giải : 

+ Đọc phương trình u, i

+ Sử dụng biểu thức \(\sin \alpha  = cos\left( {\alpha  - \dfrac{\pi }{2}} \right)\)

+ Xác định độ lệch pha của u và i

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}u = {U_0}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\\i = {I_0}\sin \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right) = {I_0}cos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3} - \dfrac{\pi }{2}} \right) = {I_0}cos\left( {\omega t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\end{array} \right.\)

Ta thấy u và i cùng pha với nhau

\( \Rightarrow \) mạch xảy ra cộng hưởng

\( \Rightarrow \omega  = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Chọn A

Đáp án A: 

\(\omega  = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án B: 

\(\omega

Đáp án C: 

\(\omega  > \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Đáp án D: 

\(\omega  < \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một phần tử là điện trở hoặc tụ điện hoặc cuộn dây. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) với điện áp ở hai đầu mạch thì đoạn mạch đó chứa

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết đại cương về dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết : 

Ta có, cường độ dòng điện trễ pha \(\dfrac{\pi }{4}\) so với điện áp ở hai đầu mạch

\( \Rightarrow \) Mạch chứa cuộn dây không thuần cảm

Chọn C

Đáp án A: 

tụ điện 

Đáp án B: 

cuộn dây thuần cảm

Đáp án C: 

cuộn dây không thuần cảm

Đáp án D: 

điện trở thuần

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Mắc đoạn mạch RLC nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều có tần số ổn định f. Đồ thị sự phụ thuộc điện áp hai đầu mạch và dòng điện vào thời gian có dạng như hình vẽ. Điều nào dưới đây không chính xác?

Phương pháp giải : 

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và các lí thuyết của mạch RLC mắc nối tiếp.

Lời giải chi tiết : 

Dao động trong mạch là cưỡng bức.

Từ đồ thị ta thấy u và i cùng pha với nhau, chứng tỏ trong mạch đang có cộng hưởng điện, tức là cảm kháng bằng dung kháng

→ Nhận định D sai.

Đáp án A: 

Dao động trong mạch là dao động cưỡng bức             

Đáp án B: 

Dòng điện và điện áp cùng pha với nhau

Đáp án C: 

Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện

Đáp án D: 

Mạch thể hiện tính chất cảm kháng lớn hơn dung kháng

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn $\frac{\pi }{2}$. Đoạn mạch X chứa

   

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Công thức tính độ lệch pha giữa u và i: $\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}$

Lời giải chi tiết : 

Điện áp sớm pha hơn cường độ dòng điện nên đoạn mạch có tính cảm kháng.

Vì 0 < j < $\frac{\pi }{2}$ nên đoạn mạch có R và L.

=> Đoạn mạch X chứa điện trở thuần và cuộn cảm thuần

Đáp án A: 

cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.

Đáp án B: 

điện trở thuần và tụ điện.

Đáp án C: 

cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.

Đáp án D: 

điện trở thuần và cuộn cảm thuần.

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Đặt điện áp \(u\text{ }=\text{ }{{U}_{O}}cos\left( \omega t\text{ }+\text{ }\varphi  \right)\)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Ban đầu  trong mạch có tính cảm kháng. Biện pháp nào sau đây có thể làm xảy  ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch?

Phương pháp giải : 

Điều kiện xảy ra cộng hưởng: ZL=ZC

Lời giải chi tiết : 

Ban đầu, mạch có tính cảm kháng => ZL > ZC

Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng cần tăng ZC hoặc giảm ZL.

Để tăng ZC cần giảm C

Để giảm ZL cần giảm L

Đáp án A: 

giảm R

Đáp án B: 

giảm C

Đáp án C: 

tăng C

Đáp án D: 

tăng L 


Bình luận