55 bài tập Máy phát điện xoay chiều mức độ nhận biết, thông hiểu

Lớp:

Môn học:

Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đối với máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực từ, rô to quay với tốc độ n(vòng/ giây) thì tần số f (Hz) của dòng điện được tính theo công thức

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

f = n.p.

Đáp án B: 

f = 60n/p.

Đáp án C: 

f = np/60.

Đáp án D: 

f = n/p

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong các máy phát điện, người ta tạo ra sự biến thiên từ thông bằng cách thay đổi đại lượng nào trong công thức Φ = NBScosα?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

B

Đáp án B: 

N.

Đáp án C: 

S.

Đáp án D: 

α

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Tại Thành phố Hải Phòng có dạng nhà máy phát điện nào sau đây:

Lời giải chi tiết : 

Tại Thành phố Hải Phòng có dạng nhà máy nhiệt điện

Chọn B

Đáp án A: 

Nhà máy điện hạt nhân

Đáp án B: 

Nhà máy nhiệt điện

Đáp án C: 

Nhà máy thuỷ điện

Đáp án D: 

Nhà máy điện mặt trời

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Máy phát điện xoay chiều 1 pha có roto là phần cảm gồm 10 cặp cực quay với tốc độ 360 vòng/phút. Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị:

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức: f = p.n

Lời giải chi tiết : 

Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị: \(f = {\text{ }}p.n = 10.\frac{{360}}{{60}} = 60H{\text{z}}\)

Đáp án A: 

36 Hz

Đáp án B: 

50 Hz

Đáp án C: 

60 Hz

Đáp án D: 

3600 Hz

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực từ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L = \frac{{41}}{{6\pi }}H$ và tụ điện có điện dung $C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F$ ghép nối tiếp với nhau. Tốc độ quay roto của máy có thể thay đổi được. Khi tốc độ roto của máy là n hoặc 3n thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị I. Giá trị của n là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Chuẩn hoá số liệu

Lời giải chi tiết : 

Ta có:

$\eqalign{
& {{U.n} \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = {{U.3n} \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {3{Z_L} - {{{Z_C}} \over 3}} \right)}^2}} }} \leftrightarrow {R^2} + {\left( {3{Z_L} - {{{Z_C}} \over 3}} \right)^2} = 9\left( {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \right) \cr
& \leftrightarrow 8{R^2} + {{80} \over 9}Z_C^2 - 16{Z_L}{Z_C} = 0 \leftrightarrow 8{R^2} + {{80} \over 9}Z_C^2 - 16\omega L{1 \over {\omega C}} = 0 \to {Z_C} = 600\Omega = {1 \over {\omega C}} \to \omega = 50\pi \cr} $

mặt khác: f = p.n = 5.n => n = 10p = 5 vòng/s

=> Chọn A

Đáp án A: 

5 vòng/s

Đáp án B: 

15 vòng/s

Đáp án C: 

25 vòng/s

Đáp án D: 

10 vòng/s

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm điện có p cặp  cực từ quay với tốc độ n ( vòng / phút). Tần số dòng điện do máy sinh ra được tính

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

f =np

Đáp án B: 

\(f = 60\frac{n}{p}\)

Đáp án C: 

\(f = \frac{{np}}{{60}}\)

Đáp án D: 

f = 60 np

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

cảm ứng điện từ

Đáp án B: 

giao thoa sóng điện

Đáp án C: 

tự cảm

Đáp án D: 

cộng hưởng điện

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I (A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Khi roto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\frac{{2I}}{{\sqrt 5 }}\).Mối liên hệ của n2 so với n1 là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: I = U/Z

Lời giải chi tiết : 

$\frac{R}{{{Z_1}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \leftrightarrow 2{R^2} = {R^2} + {\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_{{C_1}}}} \right)^2} \to \left| {\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_{{C_1}}}} \right)} \right| = R$

\(\eqalign{
& {{{I_1}} \over {{I_2}}} = {{\sqrt 5 } \over 2} = {{{U \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_{{C_1}}}} \right)}^2}} }}} \over {{U \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{{{n_1}{Z_{{L_1}}}} \over {{n_2}}} - {{{n_1}} \over {{n_2}}}{Z_{{C_1}}}} \right)}^2}} }}}} \leftrightarrow 5\left( {{R^2} + {{\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_{{C_1}}}} \right)}^2}} \right) = 4\left( {{R^2} + {{\left( {{{{n_1}{Z_{{L_1}}}} \over {{n_2}}} - {{{n_1}} \over {{n_2}}}{Z_{{C_1}}}} \right)}^2}} \right) \cr
& \leftrightarrow {R^2} = {\left( {{Z_{{L_1}}} - {Z_{{C_1}}}} \right)^2}\left[ {4{{\left( {{{{n_1}} \over {{n_2}}}} \right)}^2} - 5} \right] \to 4{\left( {{{{n_1}} \over {{n_2}}}} \right)^2} - 5 = 1 \to {\left( {{{{n_1}} \over {{n_2}}}} \right)^2} = {6 \over 4} = {3 \over 2} \to {{{n_1}} \over {{n_2}}} = \sqrt {{3 \over 2}} \cr} \)

=> Chọn C

Đáp án A: 

${n_2} = \frac{1}{2}{n_1}$

Đáp án B: 

${n_1} = \frac{1}{2}{n_2}$

Đáp án C: 

${n_2} = \sqrt {\frac{2}{3}} {n_1}$

Đáp án D: 

${n_1} = \sqrt {\frac{2}{3}} {n_2}$

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 2 cặp cực, stato là 4 cuộn dây nối tiếp có số vòng dây ở mỗi cuộn là 200 vòng. Biết từ thông cực đại qua một vòng dây bằng 5mWb và tốc độ quay của roto là 25 vòng/s thì suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra gần đúng bằng

Lời giải chi tiết : 

Tần số góc của máy phát điện là : $\omega  = 2\pi f = 2\pi .np = 2\pi .25.2 = 100\pi $

Suất điện động hiệu dụng do máy phát tạp ra là : $E = \frac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\omega N\Phi }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100\pi {{.4.200.10}^{ - 3}}}}{{\sqrt 2 }} = 200\sqrt 2 \pi V$

Đáp án A: 

200$\sqrt 2 $π(V)         

Đáp án B: 

220$\sqrt 2 $π(V)         

Đáp án C: 

110$\sqrt 2 $π(V)         

Đáp án D: 

200$\sqrt 2 $(V)

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Cấu tạo của mạch phát điện xoay chiều một pha gồm hai phần chính là:

Lời giải chi tiết : 

* Cấu tạo

Máy phát điện xoay chiều 1 pha (còn gọi là máy dao điện) gồm 2 phần chính:

+ Phần cảm: Là nam châm dùng để tạo ra từ trường. Nam châm của phần cảm có thể là nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện.

Phần ứng: Là khung dây dẫn dùng để tạo ra dòng điện.

Một trong hai phần cảm và phần ứng đứng yên, phần còn lại quay, bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.

Đáp án A: 

Phần cảm và stato

Đáp án B: 

Phần cảm và phần ứng

Đáp án C: 

Phần cảm vào rôto

Đáp án D: 

Phần ứng và stato

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần tạo ra từ trường là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Phần cảm: Là nam châm dùng để tạo ra từ trường. Nam châm của phần cảm có thể là nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện.

Đáp án A: 

Phần cảm

Đáp án B: 

Phần ứng

Đáp án C: 

Rôto

Đáp án D: 

Stato

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là:

Lời giải chi tiết : 

Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là rôto

Đáp án A: 

Phần cảm Phần ứng

Đáp án B: 

Stato

Đáp án C: 

Rôto 

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Để một máy phát điện xoay chiều roto có 8 cặp cực phát ra dòng điện tần số là 50Hz thì roto quay với vận tốc:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều ta có

$f = np \Rightarrow n = \frac{f}{p} = \frac{{50}}{8} = 6,25v/s = 375$ vòng/phút

Đáp án A: 

375 vòng/phút                  

Đáp án B: 

400 vòng/phút             

Đáp án C: 

480 vòng/phút                  

Đáp án D: 

96 vòng/phút

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 200Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 150 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1A Khi roto của máy quay đều với tốc độ 450 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(\sqrt 3 A\). Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 300 vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là

 

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Chuẩn hoá số liệu

Lời giải chi tiết : 

\({{(1)} \over {(2)}} = {{{{200}^2} + 9Z_L^2} \over {9\left( {{{200}^2} + Z_L^2} \right)}} = {1 \over 3} \Rightarrow {Z_L} = {{200} \over {\sqrt 3 }}\Omega \)

Khi n = 300 vòng/phút cảm kháng bằng: \(2{Z_L} = {{400} \over {\sqrt 3 }}\Omega \)

Đáp án A: 

\(\frac{{400}}{{\sqrt 3 }}\)

Đáp án B: 

\(\frac{{200}}{{\sqrt 3 }}\)

Đáp án C: 

\(200\sqrt 3 \)

Đáp án D: 

\(400\sqrt 3 \)

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng

Phương pháp giải : 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra từ trường

Lời giải chi tiết : 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra từ trường

Chọn C

Đáp án A: 

tạo ra lực quay máy

Đáp án B: 

tạo ra suất điện động xoay chiều

Đáp án C: 

tạo ra từ trường

Đáp án D: 

tạo ra dòng điện xoay chiều

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động, từng đôi một lệch pha nhau 

Phương pháp giải : 

Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động, từng đôi một lệch pha nhau 2π/3

Lời giải chi tiết : 

Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động, từng đôi một lệch pha nhau 2π/3

Chọn D

Đáp án A: 

π/2

Đáp án B: 

4π/3        

Đáp án C: 

π

Đáp án D: 

2π/3

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Thiết bị nào sau đây không có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

 Hai vành khuyên cùng hai chổi quét trong máy phát điện

Đáp án B: 

Bốn điot mắc thành mạch cầu

Đáp án C: 

Một điốt chỉnh lưu

Đáp án D: 

Hai bán vành khuyên cùng hai chổi quét trong máy phát điện

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Nối hai cực của máy với cuộn dây thuần cảm. Khi roto quay với tốc độ  n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là I. Hỏi khi roto quay với tốc độ  3n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm bao nhiêu?

Phương pháp giải : 

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha.

Lời giải chi tiết : 

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm:

 $$I = {{{E_0}} \over {\sqrt 2 {Z_L}}} = {{NBS\omega } \over {\sqrt 2 \omega L}} = {{NBS} \over {\sqrt 2 L}}$$

Biểu thức trên cho thấy, cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm không phụ thuộc vào tốc độ quay của roto => A

Đáp án A: 

I

Đáp án B: 

2I

Đáp án C: 

3I

Đáp án D: 

$${I \over 3}$$

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều gồm 2 cặp cực. Vận tốc quay của rôto là 1500 vòng/phút. Phần ứng của máy gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Biết rằng từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là Ф0 = 5.10-3 Wb và suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là 120V. Số vòng dây của mỗi cuộn dây là

Lời giải chi tiết : 

Theo bài ra ta có 

$$\eqalign{ & f = {{np} \over {60}} = {{1500.2} \over {60}} = 50\,Hz \cr & E = {{NBS.2\pi f} \over {\sqrt 2 }} = {{N{\Phi _0}.2\pi f} \over {\sqrt 2 }} \cr & 120 = {{N{{.5.10}^{ - 3}}.2\pi f} \over {\sqrt 2 }} = N = 108\,(v) \cr & = > {N_0} = {{108} \over 4} = 27 \cr} $$

Đáp án A: 

100      

Đáp án B: 

54        

Đáp án C: 

62  

Đáp án D: 

27

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha sản xuất ra suất điện động có biểu thức \(e = 1000\sqrt 2 \sin 100\pi tV\) . Nếu rô to quay 600 vòng/phút thì số cặp cực là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều f = n.p

Lời giải chi tiết : 

Tần số của dòng điện là f = 50Hz

Số vòng mà rôto quay được trong 1s là n = 600: 60 = 10 vòng/ s

Số cặp cực của máy phát điện là \(f = n.p =  > p = {f \over n} = {{50} \over {10}} = 5\)

Đáp án A: 

p = 10. 

Đáp án B: 

 p = 5.   

Đáp án C: 

p = 4. 

Đáp án D: 

p = 8.

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có roto là nam châm với 2 cặp cực từ, quay đều quanh tâm máy phát với tốc độ 25 vòng/s. Tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát tạo ra là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp : Áp dụng công thức tính tần số của dòng điện do máy phát điện phát ra là \(f = np\)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính tần số của dòng điện do máy phát điện ra là  \(f = np = 2.25 = 50Hz\)

Đáp án A: 

12,5Hz

Đáp án B: 

50 Hz

Đáp án C: 

5Hz

Đáp án D: 

100Hz

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vecto  quay 300 vòng /phút và được tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực bắc và 10 cực nam), tần số của dòng điện do máy phát ra là:

Phương pháp giải : 

sử dụng công thức tính tần số của dòng điện trong máy phát điện

Lời giải chi tiết : 

Ta có:
\(f = n.p = 10.\frac{{300}}{{60}} = 50Hz\)

Đáp án A: 

10Hz

Đáp án B: 

100Hz

Đáp án C: 

20Hz

Đáp án D: 

50Hz

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Về mặt kĩ thuật, để giảm tốc độ quay của roto trong máy phát điện xoay chiều, người ta thường dùng roto có nhiều cặp cực. Roto của một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số 50 Hz. Số cặp cực của roto là

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(f = {{np} \over {60}} \Rightarrow p = {{60f} \over n} = {{60.50} \over {750}} = 4\)

Đáp án A: 

1

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

6

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định, suất điện động cảm ứng cực đại trên mỗi pha là E0 . Khi từ thông qua cuộn dây thứ nhất đạt cực đại thì suất điện động cảm ứng trên hai cuộn còn lại là  e2 và e3 có giá trị là 

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính suất điện động của máy phát điện xoay chiều 3 pha

Lời giải chi tiết : 

Giả sử suất điện động trong cuộn dây thứ nhất là: e = E0. Cos (ωt) thì suất điện động trong hai cuộn dây kia là:

\({e_2} = {E_0}.\cos (\omega t + \frac{{2\pi }}{3})V;{e_3} = {E_0}.\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)V\)

Khi từ thông qua cuộn dây thứ nhất đại cực đại thì tức là e = 0. (vì e lệch pha so với từ thông một góc 90 độ)

nên ta có

\({e_1} = 0V \Rightarrow \omega t = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{e_2} = {E_0}.\cos \left( {\frac{\pi }{2} + \frac{{2\pi }}{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}{E_0}\\
{e_3} = {E_0}.\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{E_0}
\end{array} \right.\)

Đáp án A: 

\({e_2} = {e_3} = - \frac{{{E_0}}}{2}\)

Đáp án B: 

\({e_2} = - {e_3} = \frac{{{E_0}\sqrt 3 }}{2}\)

Đáp án C: 

\({e_2} = {e_3} = \frac{{{E_0}}}{2}\)

Đáp án D: 

\({e_2} = - {e_3} = \frac{{{E_0}}}{2}\)

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Đối với máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực từ, rô to quay với tốc độ n(vòng/ giây) thì tần số f (Hz) của dòng điện được tính theo công thức

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Đáp án A: 

f = n.p.  

Đáp án B: 

f = 60n/p

Đáp án C: 

f = np/60. 

Đáp án D: 

f = n/p

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Rôto của một máy phát điện xoay chiều có 5 cặp cực, quay với tốc độ 720 vòng/phút. Tần số của suất điện động là:

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức: \(f = \frac{{Np}}{{60}}\)

Lời giải chi tiết : 

Tần số của suất điện động: \(f = 5\frac{{720}}{{60}} = 60(H{\rm{z}})\)

Đáp án A: 

50Hz

Đáp án B: 

100Hz

Đáp án C: 

60Hz

Đáp án D: 

120Hz

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Rôto của máy phát điện xoay chiều có 5 cặp cực, tần số của dòng điện phát ra là 50Hz. Tốc độ quay của rôto là:

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức: \(f = np\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Ta có: \(f = np \to n = \frac{f}{p} = \frac{{50}}{5} = 10\) (vòng/s)

Đáp án A: 

12vòng/ s

Đáp án B: 

10vòng/ s

Đáp án C: 

20 vòng/s

Đáp án D: 

24 vòng/s

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Dòng điện xoay chiều 3 pha là:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Dòng điện xoay chiều 3 pha là:Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau \(\frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án A: 

Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha có cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau \(\frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án B: 

Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha gây bởi 3 máy phát điện giống nhau.

Đáp án C: 

Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều có cùng biên độvà lệch pha nhau \(\frac{{2\pi }}{3}\)

Đáp án D: 

Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau \(\frac{{2\pi }}{3}\)

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Phát biểu nào sau đây sai

Phương pháp giải : 

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

A, B, D - đúng

C - sai vì: Nam châm luôn luôn có 2 cực

Đáp án A: 

Một ưu điểm của dòng điện xoay chiều 3 pha là tiết kiệm dây.

Đáp án B: 

Dòng điện 3 pha có thể tạo ra từ trường quay.

Đáp án C: 

Phần cảm của máy phát điện xoay chiều 3 pha là nam châm có 3 cực.

Đáp án D: 

Máy phát điện xoay chiều 3 pha gồm có 2 phần chính: phần cảm và phần ứng.

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều 3 pha

Phương pháp giải : 

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện

Lời giải chi tiết : 

 Đáp án B

A- sai vì máy phát điện xoay chiều 3 pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

B- đúng

C- sai vì phần ứng gồm 3 cuộn dây giống nhau gắn cố định trên một đường tròn lệch nhau một góc 1200

D- sai vì Ba suất điện động ở 3 cuộn dây cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch pha nhau góc 1200

Đáp án A: 

Nguyên tắc  hoạt động dựa vào hiện tượng tự cảm.

Đáp án B: 

Biên độ của 3 suất điện động tỉ lệ thuận với số vòng quay trong 1 giây của rôto.

Đáp án C: 

Phần ứng gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau \(\pi /3\) trên đường tròn.

Đáp án D: 

Ba suất điện động ở 3 cuộn dây cùng tần số, cùng pha và cùng biên độ.

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha theo hình sao với 3 tải đối xứng. Chọn phát biểu sai

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C 

\({U_d} = \sqrt 3 {U_p},{I_d} = {I_p}\)

=> Phương án C sai

Đáp án A: 

Cường độ dòng điện dây trung hòa bằng không.

Đáp án B: 

Cường độ dòng điện trong mỗi dây bằng cường độ dòng điện trong mỗi pha.

Đáp án C: 

Điện áp giữa hai đầu mỗi pha bằng \(\sqrt 3 \)lần điện áp giữa hai dây pha.

Đáp án D: 

Công suất tiêu thụ của mạng điện bằng 3 lần công suất tiêu thụ ở mối pha.

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong mạng điện xoay chiều 3 pha hình sao có điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha điện là 127V thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là:

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức khi 3 pha mắc hình sao: \({U_d} = \sqrt 3 {U_p},{I_d} = {I_p}\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Ta có, khi 3 pha mắc hình sao: \({U_d} = \sqrt 3 {U_p} = \sqrt 3 .127 \approx 220(V)\)

Đáp án A: 

127V

Đáp án B: 

220V

Đáp án C: 

73,3V

Đáp án D: 

146,6V

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện của phòng thí nghiệm gồm một khung dây quay trong từ trường đều với vecto cảm ứng từ có độ lớn là B và có phương vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm các vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng có diện tích S. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của khung dây bằng

Phương pháp giải : 

Công thức tính từ thông

Lời giải chi tiết : 

Công thức tính từ thông là Ф = N.B.S; vì N = 1 nên chỉ còn B.S

Đáp án A: 

B.S2               

Đáp án B: 

B.S.                      

Đáp án C: 

B2S2 .                     

Đáp án D: 

B2S

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng có phần cảm là rô to gồm 6 cặp cực từ. Rô to quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động sinh ra có tần số bằng.

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều một pha 

Lời giải chi tiết : 

Tần số của suất điện động do máy phát tạo ra là

 \(f = {{pn} \over {60}} = {{6.300} \over {60}} = 30Hz\)

Chọn đáp án C

Đáp án A: 

60 Hz.                    

Đáp án B: 

50 Hz.                     

Đáp án C: 

30Hz.                      

Đáp án D: 

80 Hz

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm điện có n cặp cực từ. Khi roto quay với tốc độ 600 vòng/phút thì máy tạo ra suất điện động \(\text{e}=1\text{000}\sqrt{\text{2}}\text{cos(100 }\!\!\pi\!\!\text{ t) (V)}\). Số cặp cực từ là

Phương pháp giải : 

Công thức tính tần số dòng điện do máy phát ra: \(f=\frac{n{{v}_{q}}}{60}\) với vq (vòng/phút)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(f=\frac{n{{v}_{q}}}{60}\Rightarrow n=\frac{60.f}{{{v}_{q}}}=\frac{60.\omega }{2\pi .{{v}_{q}}}=5\)

Chọn C

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

10

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

8

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy phát điện một pha có 6 cặp cực, rô to quay với tốc độ 1200 vòng /phút. Tần số của dòng điện do máy tạo ra là:

Phương pháp giải : 

Công thức tính tần số dòng điện: f = p.n

Với n là số cặp cực; p là tốc độ quay của rôto (vòng/giây)

Lời giải chi tiết : 

Tần số của dòng điện do máy tạo ra là:

\(f = p.n = \frac{{1200}}{{60}}.6 = 120Hz\)

Chọn A.

Đáp án A: 

120 Hz                               

Đáp án B: 

60 Hz                                 

Đáp án C: 

50 Hz                                

Đáp án D: 

100 Hz.

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto. Khi rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút thì tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của roto bằng

Phương pháp giải : 

Công thức tính tần số của suất điện động cảm ứng do máy phát điện tạo ra là f = p.n.

Với p là số cặp cực; n (vòng/giây) là tốc độ quay của roto.

Lời giải chi tiết : 

Đổi 375 vòng/phút = 6,25 vòng/giây.

Ta có:

\(f = p.n \Rightarrow p = \frac{f}{n} = \frac{{50}}{{6,25}} = 8\) 

Chọn A.

Đáp án A: 

8

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

16

Đáp án D: 

12

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức \(e = {E_0}.cos\left( {\omega t + \varphi } \right)V\). Khung dây gồm N  vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là:

 

Phương pháp giải : 

Biểu thức từ thông và suất điện động cảm ứng:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\Phi = N.B.S.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = {\Phi _0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\
e = - \frac{{d\Phi }}{{dt}} = NB.S.\omega .sin\left( {\omega t + \varphi } \right) = {E_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2}} \right)
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}
\Phi = N.B.S.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = N.{\Phi _0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\
e = - \frac{{d\Phi }}{{dt}} = {E_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2}} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {\Phi _0} = \frac{{{E_0}}}{{N.\omega }}\)

Chọn A.

Đáp án A: 

\(\frac{{{E_0}}}{{N\omega }}\)

Đáp án B: 

\(N\omega {E_0}\)

Đáp án C: 

\(\frac{{N{E_0}}}{\omega }\)

Đáp án D: 

\(\frac{{N\omega }}{{{E_0}}}\)

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha với roto có 8 cặp cực, để máy phát tạo ra được dòng điện xoay chiều với tần số 50Hz thì tốc độ quay của roto phải bằng

Phương pháp giải : 

Sử dụng biểu thức: \(f = np\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(f = np \Rightarrow n = \dfrac{f}{p} = \dfrac{{50}}{8} = 6,25\) vòng/s \( = 375\) vòng/ phút

Chọn C

Đáp án A: 

\(6,25\) vòng/phút

Đáp án B: 

12,5 vòng/phút

Đáp án C: 

375 vòng/phút

Đáp án D: 

750 vòng/phút

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máyphát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết : 

 Chọn đáp án C

+ Tốc độ quay của roto \(n = \frac{{60f}}{p} = \frac{{60.50}}{4} = 750\) vòng/phút.

Đáp án A: 

3000 vòng/phút   

Đáp án B: 

1500 vòng/phút

Đáp án C: 

750 vòng/ phút 

Đáp án D: 

500 vòng/phút.

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động e = 1000\(\sqrt 2 \)cos(100πt) (V). Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều \(f = n.p\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Theo bài ra ta có \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{n}{{60}}p =  > p = \frac{{60.\omega }}{{2\pi .600}} = 5\)

Đáp án A: 

8

Đáp án B: 

5

Đáp án C: 

10

Đáp án D: 

4

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều với khung dây có 500 vòng, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,2mWb, tốc độ góc của khung dây là 3000 vòng/phút. Biên độ của suất điện động là:

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức: \(f = np\)

Vận dụng biểu thức tính biên độ suất điện động: \({E_0} = \omega NBS = \omega N{\Phi _0}\)

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Ta có:

+ Tần số: \(f = np = \frac{{3000}}{{60}} = 50(H{\rm{z}})\)

\( \to \omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

+ Biên độ suất điện động: \({E_0} = \omega NBS = \omega N{\Phi _0} = 100\pi .500.0,{2.10^{ - 3}} = 10\pi  \approx 31,42(V)\)

Đáp án A: 

62,8V

Đáp án B: 

47,1V

Đáp án C: 

15,7V

Đáp án D: 

31,4V

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha có roto gồm 4 cặp cực từ. Khi máy hoạt động tạo điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt{2}\) cos100πt (V). Roto quay với tốc độ

Phương pháp giải : 

Tần số dòng điện do máy phát xoay chiều một pha có p cặp cực tạo ra: f = np

Lời giải chi tiết : 

Tần số dòng điện do máy phát xoay chiều một pha có p cặp cực tạo ra: f = np

Theo bài ra ta có n = 4; ω = 100π rad/s => f = 50Hz

Vậy p = 50/4 = 12,5 vòng/s = 750 vòng/phút

Chọn B

Đáp án A: 

3000 vòng/phút

Đáp án B: 

750 vòng/phút

Đáp án C: 

1500 vòng/phút

Đáp án D: 

500 vòng/phút

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha có \(16\) cặp cực, phần cảm là rôto quay với tốc độ \(375\) vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là

Phương pháp giải : 

Tần số của máy phát điện xoay chiều: \(f = \dfrac{{np}}{{60}}\)

Lời giải chi tiết : 

Tần số mà máy phát điện tạo ra là: \(f = \dfrac{{np}}{{60}} = \dfrac{{16.375}}{{60}} = 100\,\,\left( {Hz} \right)\)

Chọn D.

Đáp án A: 

\(160\,\,Hz\).  

Đáp án B: 

\(75\,\,Hz\).       

Đáp án C: 

\(125\,\,Hz\).  

Đáp án D: 

\(100\,\,Hz\).

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha từ trường quay có vecto \(\overrightarrow B \) quay 600 vòng/phút. Roto cấu tạo bởi 12 cặp cực Bắc – Nam quay với tốc độ là :

Phương pháp giải : 

Công thức tính tần số : \(f = np\)

Lời giải chi tiết : 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha từ trường quay có vecto \(\overrightarrow B \) quay 600 vòng/phút = 10 vòng/s

→ Tần số : f = 10 Hz

Ta có :  \(f = \frac{{np}}{{60}} \Rightarrow n = \frac{{60f}}{p} = \frac{{60.10}}{{12}} = 50\left( {vong/phut} \right)\)

Chọn C

Đáp án A: 

60 vòng/phút

Đáp án B: 

120 vòng/phút

Đáp án C: 

50 vòng/phút

Đáp án D: 

100 vòng/phút

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50Hz. Số cặp cực của roto bằng

Phương pháp giải : 

Máy phát điện xoay chiều 1 pha có p cặp cực, roto quay n vòng/s thì tần số dòng điện tạo ra là f = np

Lời giải chi tiết : 

Ta có n = 375 vòng/phút = 6,25 vòng/s

Tần số dòng điện f = np => 50 = 6,25p => Số cặp cực p = 8

Chọn D

Đáp án A: 

12

Đáp án B: 

4

Đáp án C: 

16

Đáp án D: 

8

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động \(e=1000\sqrt{2}\text{cos100}\pi t\text{ (V)}\). Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là:

Phương pháp giải : 

Tần số dòng điện tạo ra bởi máy phát điện xoay chiều 1 pha: f = np với n là tốc độ quay của roto (vòng/s) và p là số cặp cực

Lời giải chi tiết : 

Tần số dòng điện f  = 50Hz

Tốc độ quay của roto n = 600 vòng/phút = 10 vòng/s

Ta có f = np => 50 = 10p => p = 5

Chọn C

Đáp án A: 

4

Đáp án B: 

10

Đáp án C: 

5

Đáp án D: 

8

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một máy phát điện xoay chiều một pha rôto có 2 cặp cực. Để tần số dòng điện phát ra là 50 (Hz) thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?

Phương pháp giải : 

Tần số của dòng điện xoay chiều: f = p.n

Lời giải chi tiết : 

Tốc độ quay của rôto là:

\({\rm{n  =  }}\dfrac{{\rm{f}}}{{\rm{p}}}{\rm{  =  }}\dfrac{{{\rm{50}}}}{{\rm{2}}}{\rm{  =  25 }}\left( {{\rm{vong/s}}} \right){\rm{  =  1500}}\,\,\left( {{\rm{vong/phut}}} \right)\)

Chọn D.

Đáp án A: 

1000 (vòng/phút). 

Đáp án B: 

500 (vòng/phút).   

Đáp án C: 

80 (vòng/phút).      

Đáp án D: 

1500 (vòng/phút).

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Ba suất điện động e1, e2 và e3 được tạo bởi một máy phát điện xoay chiều ba pha. Tại thời điểm \({e_1} = {e_2} =  - 10V\) thì suất điện động e3 có giá trị bằng

Phương pháp giải : 

Máy phát điện xoay chiều ba pha: \({e_1} + {e_2} + {e_3} = 0\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{e_1} + {e_2} + {e_3} = 0\\{e_1} = {e_2} =  - 10V\end{array} \right. \Leftrightarrow \left( { - 10} \right) + \left( { - 10} \right) + {e_3} = 0 \Rightarrow {e_3} = 20V\)

Chọn B.

Đáp án A: 

10V  

Đáp án B: 

20V       

Đáp án C: 

\(20\sqrt 3 V\)   

Đáp án D: 

\(10\sqrt 3 V\)

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, mỗi pha có suất điện động cực đại là \({E_0}\). Khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 bị triệt tiêu thì giá trị suất điện động tức thời trong cuộn 2 và cuộn 3 tương ứng là \({e_2}\) và \({e_3}\) thỏa mãn hệ thức là

Phương pháp giải : 

Vận dụng biểu thức của suất điện động trong máy phát điện xoay chiều ba pha \(\left\{ \begin{array}{l}{e_1} = {E_0}cos\left( {\omega t} \right)\\{e_2} = {E_0}cos\left( {\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\\{e_3} = {E_0}cos\left( {\omega t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có, biểu thức suất điện động của mỗi pha trong máy phát điện xoay chiều ba pha:

\(\left\{ \begin{array}{l}{e_1} = {E_0}cos\left( {\omega t} \right)\\{e_2} = {E_0}cos\left( {\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\\{e_3} = {E_0}cos\left( {\omega t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\end{array} \right.\)

Khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 bị triệt tiêu

\({e_1} = 0 \Rightarrow cos\omega t = 0 \Rightarrow \left| {\sin \omega t} \right| = 1\)

\({e_2} = {E_0}cos\left( {\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) = {E_0}\left[ {cos\left( {\omega t} \right){\rm{cos}}\dfrac{{2\pi }}{3} - \sin \omega t.\sin \dfrac{{2\pi }}{3}} \right] =  - {E_0}sin\left( {\omega t} \right)\sin \dfrac{{2\pi }}{3}\)

\({e_3} = {E_0}cos\left( {\omega t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right) = {E_0}\left[ {cos\left( {\omega t} \right){\rm{cos}}\dfrac{{2\pi }}{3} + \sin \omega t.\sin \dfrac{{2\pi }}{3}} \right] = {E_0}sin\left( {\omega t} \right)\sin \dfrac{{2\pi }}{3}\)

Do \(\left| {\sin \omega t} \right| = 1\) \( \Rightarrow {e_2}.{e_3} = \dfrac{{ - 3}}{4}E_0^2\)

Chọn C

Đáp án A: 

\({e_2}{e_3} =  - \dfrac{{E_0^2}}{4}.\)

Đáp án B: 

\({e_2}{e_3} = \dfrac{{3E_0^2}}{4}.\)

Đáp án C: 

\({e_2}{e_3} =  - \dfrac{{3E_0^2}}{4}.\)

Đáp án D: 

\({e_2}{e_3} = \dfrac{{E_0^2}}{4}.\)


Bình luận