55 bài tập sóng cơ và sự truyền sóng cơ mức độ nhận biết

Lớp:

Môn học:

Bài học: 
Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
Câu trắc nghiệm: 

Câu hỏi 1

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:

Phương pháp giải : 

phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

 Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào: phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng.

Đáp án A: 

tốc độ truyền sóng và bước sóng.                   

Đáp án B: 

phương truyền sóng và tần số sóng.

Đáp án C: 

phương dao động và phương truyền sóng.  

Đáp án D: 

phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng.

Câu hỏi 2

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ có tần số f = 5Hz, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v = 5m/s. Bước sóng là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

λ = v/f = 5/5 = 1m

Đáp án A: 

1m

Đáp án B: 

0,318m   

Đáp án C: 

25m  

Đáp án D: 

3,14m

Câu hỏi 3

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là  

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v/f

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

λ = v/f = 7,5m

Đáp án A: 

3km

Đáp án B: 

30,5m

Đáp án C: 

7,5m

Đáp án D: 

75m

Câu hỏi 4

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng truyền trên mặt nước có tần số 40 Hz, vận tốc truyền sóng là 0,8 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng là nhau là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là λ = v/f = 80/40 = 2cm.

=> Chọn B

Đáp án A: 

1 cm. 

Đáp án B: 

2 cm.  

Đáp án C: 

1,5 cm. 

Đáp án D: 

0,5 cm.

Câu hỏi 5

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 3m/s, bước sóng 30cm. Tần số của sóng đó là:

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: v = λ.f

Lời giải chi tiết : 

Tốc độ: v = 3m/s = 300 cm/s
Bước sóng: λ = 30cm.
Tần số:
\(f = {v \over \lambda } = {{300} \over {30}} = 10Hz\)

Chọn B.

Đáp án A: 

0,1 Hz

Đáp án B: 

10 Hz

Đáp án C: 

9 Hz

Đáp án D: 

90 Hz

Câu hỏi 6

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt – πx )(mm). Biên độ của sóng này là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Đồng nhất với phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

PT truyền sóng: u = 2cos(40πt – πx) mm

=>Biên độ sóng là: a = 2mm 

Đáp án A: 

20 mm 

Đáp án B: 

40π mm 

Đáp án C: 

2 mm 

Đáp án D: 

π mm.

Câu hỏi 7

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ có chu kỳ T, tần số f, lan truyền trong một môi trường có tốc độ truyền sóng là v. Bước sóng λ trong môi trường đó có biểu thức là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

λ=v/f = v.T

Đáp án A: 

λ=v/f 

Đáp án B: 

λ=v/T

Đáp án C: 

λ=vf  

Đáp án D: 

λ=f/v

Câu hỏi 8

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về định nghĩa của bước sóng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng.

Đáp án A: 

vận tốc truyền sóng. 

Đáp án B: 

chu kỳ.

Đáp án C: 

độ lệch pha.

Đáp án D: 

bước sóng.

Câu hỏi 9

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyềnsóng

Đáp án A: 

là phương thẳng đứng.        

Đáp án B: 

vuông góc với phương truyền sóng.

Đáp án C: 

là phương ngang.   

Đáp án D: 

trùng với phương truyền sóng.

Câu hỏi 10

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Công thức biểu diễn đúng sự liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng l, chu kì T và tần số sóng f là

Lời giải chi tiết : 

 Đáp án D 

Đáp án A: 

v = T =$${\lambda  \over f}$$.

Đáp án B: 

$$\lambda  = {v \over T} = vf$$

Đáp án C: 

$$\lambda  = vT = vf$$

Đáp án D: 

$$\lambda  = vT = {v \over f}$$

Câu hỏi 11

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D

Đáp án A: 

tần số sóng và bước sóng.   

Đáp án B: 

biên độ của sóng, chu kì và bước sóng.

Đáp án C: 

bước sóng.    

Đáp án D: 

bản chất của môi trường truyền sóng.

Câu hỏi 12

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Chọn phương án sai:

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B

+ Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng → B sai. 

Đáp án A: 

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Đáp án B: 

Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Đáp án C: 

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Đáp án D: 

Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, điểm dao động với biên độ cực đại được gọi là bụng sóng.. 

Câu hỏi 13

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sóng ngang truyền được

Phương pháp giải : 

Sử dụng lí thuyết về sóng ngang

Lời giải chi tiết : 

Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

Đáp án C 

Đáp án A: 

trong chất rắn và lỏng.      

Đáp án B: 

trong cả chất rắn, lỏng và khí.

Đáp án C: 

trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.                 

Đáp án D: 

trong chất rắn và khí.

Câu hỏi 14

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm.Quãng đường mà sóng  truyền đi được trong 5 chu kì là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Đại cương về sóng cơ trong 1 chu kỳ quãng đường mà sóng truyền được là một bước sóng.

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

Quãng đường mà sóng truyền được trong 5 chu kỳ là 

Đáp án A: 

20 cm. 

Đáp án B: 

16 cm. 

Đáp án C: 

24 cm.  

Đáp án D: 

4 cm.

Câu hỏi 15

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ.

Đáp án A: 

$${\lambda  \over 4}$$

Đáp án B: 

$${\lambda  \over 2}$$

Đáp án C: 

$$\lambda $$

Đáp án D: 

$$2\lambda $$

Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ=2m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha = λ = 2m

Đáp án A: 

0,5 m. 

Đáp án B: 

1,5 m.   

Đáp án C: 

2 m. 

Đáp án D: 

1 m.

Câu hỏi 17

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Bạn Việt nói “tốc độ lan truyền sóng ngang trong chất rắn lớn hơn trong chất khí”. Bạn Nam nói “sóng ngang là sóng lan truyền theo phương ngang”. Nhận xét nào sau đây đúng?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

Cả hai bạn đều đúng.                                          

Đáp án B: 

Việt sai, Nam đúng.

Đáp án C: 

Việt đúng, Nam sai.                                     

Đáp án D: 

Cả hai bạn đều sai.

Câu hỏi 18

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

Đáp án A: 

Bước sóng.                      

Đáp án B: 

Biên độ sóng.               

Đáp án C: 

Tần số sóng.                 

Đáp án D: 

Tốc độ truyền sóng.

Câu hỏi 19

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm. Bước sóng λ bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp = λ

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm => λ = 20cm

Đáp án A: 

5cm

Đáp án B: 

10cm

Đáp án C: 

40cm

Đáp án D: 

290cm

Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v = 50m/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là ${u_M} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi } \right)$cm. M nằm sau O cách O một đoạn 0,5 cm, thì phương trình sóng tại O là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp:Sử dụng lí thuyết về phương trình sóng

Lời giải chi tiết : 

Cách giải:

$\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{v}{{\frac{\omega }{{2\pi }}}} = \frac{{50}}{{\frac{{50\pi }}{{2\pi }}}} = 2cm$

Phương trình sóng tại O: ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi  + \frac{{2\pi OM}}{\lambda }} \right) = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi  + \frac{{2\pi 0,5}}{2}} \right) = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm$

=> Chọn B

Đáp án A: 

${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm$

Đáp án B: 

${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm$

Đáp án C: 

${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t + \pi } \right)cm$

Đáp án D: 

${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)cm$

Câu hỏi 21

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt − πx) (mm). Biên độ của sóng này là

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết : 

Từ phương trình truyền sóng $$u = 2\cos \left( {40\pi t - \pi x} \right)$$(mm) ta có biên độ truyền sóng này là 2mm

=>Chọn A

Đáp án A: 

2mm

Đáp án B: 

4mm

Đáp án C: 

π mm

Đáp án D: 

40π mm.

Câu hỏi 22

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số: $$f = {\omega  \over {2\pi }}$$

Lời giải chi tiết : 

$$f = {\omega  \over {2\pi }}$$

$$\omega  = 20\pi  \to f = {\omega  \over {2\pi }} = 10Hz$$

=> Chọn D

Đáp án A: 

20Hz

Đáp án B: 

5Hz 

Đáp án C: 

15Hz

Đáp án D: 

10Hz

Câu hỏi 23

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ có tần số f, bước sóng  lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ truyền sóng là 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án A

+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số f là v = λf.

Đáp án A: 

$$v = \lambda f$$

Đáp án B: 

$$v = {f \over \lambda }$$

Đáp án C: 

$$v = {\lambda  \over f}$$

Đáp án D: 

$$v = 2\pi f$$

Câu hỏi 24

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng x. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) cm, với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng 

Lời giải chi tiết : 

Đáp án D                                                                          

+ Tần số của sóng là f = 10 Hz.

Đáp án A: 

20 Hz. 

Đáp án B: 

20π Hz.    

Đáp án C: 

10π Hz.  

Đáp án D: 

10 Hz. 

Câu hỏi 25

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3(cm) (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM=3cos2πt (uM tính bằng cm, t tính bằng giây. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π(cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là

Phương pháp giải : 

Sử dụng vòng tròn lượng giác, công thức tính độ lệch pha  \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda }\)

Lời giải chi tiết : 

- Độ lệch pha giữa M và N là \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda } = {{2\pi .{{7\lambda } \over 3}} \over \lambda } = 2\pi  + {{2\pi } \over 3}(rad)\)

Do sóng truyền từ M đến N nên M dao động sớm pha 2π/3 so với N

- Tại thời điểm t1, tốc độ dao động của phần tử tại M là 6π cm/s = vMmax => M đang ở VTCB

 Ta biểu diễn vị trí hai điểm M và N trên vòng tròn lượng giác

 

 

Từ hình vẽ ta xác định được li độ của điểm N tại thời điểm t1 là  \({u_N} =  - {{a\sqrt 3 } \over 2} =  - 1,5\sqrt 3 cm\)

Tốc độ dao động của điểm N khi đó là  \({v_N} = \omega \sqrt {A_N^2 - u_N^2}  = 2\pi \sqrt {{3^2} - {2^2}.3}  = 3\pi cm/s\)

Chọn A

Đáp án A: 

3π (cm/s).                    

Đáp án B: 

4π (cm/s).                          

Đáp án C: 

6π (cm/s).                 

Đáp án D: 

0,5π (cm/s).

Câu hỏi 26

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

+ Ta có  $$\lambda  = {v \over f} \to $$ tăng tần số lên 2 lần thì bước sóng giảm 2 lần.

Đáp án A: 

không đổi.    

Đáp án B: 

 tăng 4 lần.   

Đáp án C: 

giảm 2 lần. 

Đáp án D: 

tăng 2 lần.

Câu hỏi 27

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng λ/2

Chọn D

Đáp án A: 

Hai lần bước sóng         

Đáp án B: 

Một phần tư bước sóng

Đáp án C: 

Một bước sóng          

Đáp án D: 

Một nửa bước sóng

Câu hỏi 28

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng đã truyền đi với bước sóng bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng \(\lambda  = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết : 

Áp dụng công thức tính bước sóng \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{40}}{{80}} = 0,5m\)

 

Đáp án A: 

5 m

Đáp án B: 

0,2 m

Đáp án C: 

2 m

Đáp án D: 

0,5 m

Câu hỏi 29

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A.c{\text{os2}}\pi \left( {\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }} \right)\). Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

 

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường: vmax = ωA

Tốc độ truyền sóng: v = λ/T

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \({v_{m{\text{ax}}}} = 4v \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{T}A = 4.\frac{\lambda }{T} \Rightarrow \lambda  = \frac{{\pi A}}{2}\)

Đáp án A: 

\(\lambda  = \frac{{\pi A}}{4}\)

Đáp án B: 

λ = πA

Đáp án C: 

\(\lambda  = \frac{{\pi A}}{2}\)

Đáp án D: 

λ = 2πA

Câu hỏi 30

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: sử dụng công thức độ lệch pha giữa 2 điểm dao động ngược pha nhau: $\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi $

Lời giải chi tiết : 

Bước sóng: $\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{32}}{{50}} = 0,64m$

Độ lệch pha của sóng tại M và N là: $\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi  \to d = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda $

Với d - khoảng cách giữa 2 điểm M, N

Giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M => k = 3

$ \to d = \left( {3 + \frac{1}{2}} \right)\lambda  = 3,5\lambda  = 2,24m$

=> Chọn D

Đáp án A: 

2,28 m

Đáp án B: 

1,6 m

Đáp án C: 

0,96

Đáp án D: 

2,24 m

Câu hỏi 31

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng kĩ năng nhìn hình

Lời giải chi tiết : 

Từ hình vẽ ta thấy: 9 ô có độ dài 36cm => 1 ô có độ dài 4cm

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên cùng 1 phương truyền sóng

=> λ = 4.4 = 16cm 

Đáp án A: 

32cm

Đáp án B: 

8cm

Đáp án C: 

4cm

Đáp án D: 

16cm

Câu hỏi 32

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số f = 120Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng:

Phương pháp giải : 

Phương pháp:

+ Khoảng cách giữa n gợn lồi là (n-1)λ

+ Sử dụng công thức $\lambda  = \frac{v}{f}$

Lời giải chi tiết : 

Ta có f = 120Hz

Khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 8λ = 4cm => λ = 0,5cm

Ta có: $\lambda  = \frac{v}{f} \to v = \lambda f = 120.0,5 = 60cm/s$

=> Chọn B

Đáp án A: 

v = 120 cm/s

Đáp án B: 

v = 60 cm/s

Đáp án C: 

v = 30 cm/s

Đáp án D: 

v = 100 cm/s

Câu hỏi 33

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u= 5 cos(6πt-πx)(cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính bước sóng và phương trình sóng tổng quát

Lời giải chi tiết : 

phương trình sóng tổng quát
\(\begin{array}{l}
u = A.\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) = 5\cos \left( {6\pi t - \pi x} \right)cm\\
= > \omega = 6\pi rad/s;\lambda = 2m = v.T\\
= > v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{\lambda .\omega }}{{2\pi }} = 6m/s
\end{array}\)

Đáp án A: 

3m/s  

Đáp án B: 

60m/s

Đáp án C: 

30m/s

Đáp án D: 

6m/s

Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Hai điểm M, N cách nhau λ/3 cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ tại N là:

Lời giải chi tiết : 

Theo giả thuyết điểm N dao động nhanh pha hơn điểm M:\(\frac{{2\pi }}{3}\) (tương ứng λ/3).

Cùng với giả thuyết hai điểm có cùng biên độ, điểm N sớm pha hơn M, vậy ta kết luận pha của hai điểm như hình vẽ.

Vậy điểm M có pha \(\frac{\pi }{6}\), như hình vẽ. Và biểu thức liên hệ giữa biên độ là:

\(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A =  > A = \frac{2}{{\sqrt 3 }}x = \frac{2}{{\sqrt 3 }}.3 = 2\sqrt 3 cm\)

Đáp án A: 

\(4\sqrt 3 cm\)

Đáp án B: 

\( - 2\sqrt 3 cm\)

Đáp án C: 

\( - 3\sqrt 2 cm\)

Đáp án D: 

\(2\sqrt 3 cm\)

Câu hỏi 35

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 40cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là: \({u_0} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)\). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau O và cách O 10cm là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Phương trình của 1 điểm M nằm sau O, cách O 1 khoảng d: ${u_M} = Ac{\text{os}}\left( {\omega t + \varphi  - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)$

Lời giải chi tiết : 

${u_O} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)$

Ta có: $\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{v}{{\frac{\omega }{{2\pi }}}} = \frac{{40}}{{\frac{{2\pi }}{{2\pi }}}} = 40cm$

Phương trình sóng tại M nằm sau O, cách O d = 10cm là:

${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right) = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{{2\pi 10}}{{40}}} \right) = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$

=> Chọn D

Đáp án A: 

${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$

Đáp án B: 

${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$

Đáp án C: 

${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$

Đáp án D: 

${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$

Câu hỏi 36

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)cm\), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: $v = \lambda .f$

Lời giải chi tiết : 

$u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)$

Ta có: $\frac{{2\pi x}}{\lambda } = \pi x \to \lambda  = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2m$

Mặt khác: $\lambda  = \frac{v}{f} \to v = \lambda .f = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 2.\frac{{6\pi }}{{2\pi }} = 6m/s$

=> Chọn A

Đáp án A: 

6 m/s

Đáp án B: 

60 m/s

Đáp án C: 

3 m/s

Đáp án D: 

30 m/s

Câu hỏi 37

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v =v 0,5 m/s, chu kỳ dao động là T = 10 s. Khoảng cách giữa 2 điêm gần nhau nhất dao động vuông pha là

Lời giải chi tiết : 

Đáp án B.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha trên cùng một phương truyền sóng ngang là \(\frac{\lambda }{4} = \frac{{v.T}}{4} = \frac{{0,5.10}}{4} = 1,25m\)

Đáp án A: 

2,5m

Đáp án B: 

1,25m

Đáp án C: 

0,05 m

Đáp án D: 

20 m

Câu hỏi 38

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình: u = 5cos(8πt – 0,04πx) (cm) (u và x tính bằng cm; t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là:

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Đồng nhất phương trình

Lời giải chi tiết : 

Ta có: 

\(\left\{ \matrix{
\omega = 8\pi (rad/s) \hfill \cr
0,04\pi x = {{2\pi x} \over \lambda } \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
T = 0,25s \hfill \cr
\lambda = 50cm \hfill \cr} \right. \Rightarrow v = {\lambda \over T} = 200cm/s\)

Đáp án A: 

100cm/s

Đáp án B: 

300cm/s

Đáp án C: 

125cm/s

Đáp án D: 

200cm/s

Câu hỏi 39

Đáp án đúng: 
Đáp án A
Câu hỏi: 

Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Phương pháp giải : 

Phương pháp:Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là λ

Lời giải chi tiết : 

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm => λ = 80cm

Tốc độ truyền sóng v = λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s

Đáp án A: 

v = 400 m/s. 

Đáp án B: 

v = 16 m/s.        

Đáp án C: 

v = 6,25 m/s.         

Đáp án D: 

v = 400 cm/s. 

Câu hỏi 40

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học truyền theo trục Ox với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là \(u = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{{2\pi x}}{3}} \right)\left( {cm} \right)\), trong đó tính đơn vị mét và t tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là

Lời giải chi tiết : 

Từ phương trình ta có \(\lambda  = 3m;f = 50Hz =  > v = \lambda f = 3.50 = 150m/s\)

Đáp án A: 

150 cm/s

Đáp án B: 

200 cm/s

Đáp án C: 

150 m/s

Đáp án D: 

200 m/s

Câu hỏi 41

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học có bước sóng λ=3,2m, lan truyền với tốc độ v =320m/s. Chu kì của sóng đó bằng

Phương pháp giải : 

Sử dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết : 

ta có

\(\lambda = v.T = > v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{3,2}}{{320}} = 0,01s\)

Đáp án A: 

100s

Đáp án B: 

0,01s.               

Đáp án C: 

50s.            

Đáp án D: 

0,1s

Câu hỏi 42

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng cơ có bước sóng λ truyền dọc theo một phương trong một môi trường đồng chất. Quãng đường sóng truyền đi được trong ba chu kì là

Phương pháp giải : 

Sử dụng định nghĩa bước sóng

Lời giải chi tiết : 

Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì

Do đó, trong 3 chu kì quãng đường mà sóng truyền đi được là s = 3λ

Chọn đáp án D

Đáp án A: 

6λ 

Đáp án B: 

1,5λ 

Đáp án C: 

12λ 

Đáp án D: 

Câu hỏi 43

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong nước là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết : 

Ta có: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{1500}{200}=7,5(m)\)

Chọn C

Đáp án A: 

3,0 m

Đáp án B: 

75,0 m 

Đáp án C: 

7,5 m 

Đáp án D: 

30,5 m

Câu hỏi 44

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Nguồn sóng có phương trình \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\). Biết sóng lan truyền với bước sóng 0,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng 10 cm là

Phương pháp giải : 

Áp dụng công thức phương trình dao động của sóng tại 1 điểm trên phương truyền sóng, cách nguồn một đoạn d: \({{u}_{o}}=Acos(\omega t+\varphi )\)

\(\Rightarrow {{u}_{M}}=Acos(\omega t+\varphi -\frac{2\pi d}{\lambda })\)

Lời giải chi tiết : 

\({{u}_{M}}=2cos\left( 2\pi t+\frac{\pi }{4}-\frac{2\pi .0,1}{0,4} \right)=2cos\left( 2\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\)

Chọn D

Đáp án A: 

\(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2}\text{) (cm)}\)

Đáp án B: 

\(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)

Đáp án C: 

\(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\) 

Đáp án D: 

\(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)

Câu hỏi 45

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường được sắp theo thứ tự

Phương pháp giải : 

Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường khí, lỏng, rắn

Lời giải chi tiết : 

Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường khí, lỏng, rắn

Chọn D

Đáp án A: 

Rắn, khí, lỏng

Đáp án B: 

rắn , lỏng, khí

Đáp án C: 

lỏng, khí , rắn

Đáp án D: 

khí, lỏng, rắn

Câu hỏi 46

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với k là một số nguyên, thì khoảng  cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha nhau là

Phương pháp giải : 

Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }\)

Lời giải chi tiết : 

Hai điểm dao động vuông pha thì \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k\pi =(2k+1)\frac{\pi }{2}\Rightarrow d=\frac{(2k+1)\lambda }{4}\)

Chọn C

Đáp án A: 

d = (2k+1)λ/2

Đáp án B: 

d = (2k+1)λ

Đáp án C: 

d = (2k+1)λ/4

Đáp án D: 

d = kλ

Câu hỏi 47

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Một sóng ngang truyền theo trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A.\cos \left( {0,02\pi x - 2t} \right)\) trong đó x được đo bằng cm, t đo bằng giây. Bước sóng đo bằng cm là:

Phương pháp giải : 

Phương trình sóng tổng quát là \(u = A.\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi .x}}{\lambda }} \right)\)

Lời giải chi tiết : 

Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có :

\(\frac{{2\pi .x}}{\lambda } = 0,02\pi x \Rightarrow \lambda = {100_{}}cm\) 

Chọn B.

Đáp án A: 

50                               

Đáp án B: 

100                            

Đáp án C: 

200                              

Đáp án D: 

5

Câu hỏi 48

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Một sóng cơ truyền trong môi trường vật chất tại điểm cách nguồn sóng một khoảng x (m) có phương trình là \(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\) . Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó bằng

Phương pháp giải : 

Phương trình sóng tổng quát là

\(u = a.\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) .

Bước sóng: 

\(\lambda = v.T \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T}\)

Lời giải chi tiết : 

Phương trình sóng tổng quát là:  \(u = a.\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) .

Phương trình sóng bài cho: 

\(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\)

Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có:

\(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\)

Tốc độ truyền sóng là: 

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{ }}m/s\)

Chọn D.

Đáp án A: 

2,0 m/s                 

Đáp án B: 

1,5 m/s                                

Đáp án C: 

2,5 m/s                         

Đáp án D: 

0,5 m/s.

Câu hỏi 49

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Sóng truyền trên sợi dây thẳng, dài với phương trình \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ sóng của một phần tử trên dây có giá trị là

Phương pháp giải : 

Đọc phương trình sóng

Lời giải chi tiết : 

Phương trình sóng: \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\)

Biên độ sóng của một phần tử trên dây: \(A = 5cm\)

Chọn C

Đáp án A: 

\(A = 2,5cm\)

Đáp án B: 

\(A = 10,0cm.\)

Đáp án C: 

\(A = 5,0cm.\)

Đáp án D: 

\(A = 20,0cm.\)

Câu hỏi 50

Đáp án đúng: 
Đáp án C
Câu hỏi: 

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là  

Phương pháp giải : 

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v/f

Lời giải chi tiết : 

Đáp án C

λ = v/f = 7,5m

Đáp án A: 

3km

Đáp án B: 

30,5m

Đáp án C: 

7,5m

Đáp án D: 

75m


Bình luận