Bài 3. Đơn thức

Lý thuyết và bài tập cho Bài 3. Đơn thức, Chương 4, Đại số 7, Tập 2

Lý thuyết về đơn thức

1. Đơn thức

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Ví dụ: \(2;\,\,3x{y^2};\,\,\dfrac{2}{5}{x^2}{y^3}z\).

2. Đơn thức thu gọn

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 Bài 3 trang 30 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Cho các biểu thức đại số:

\(4x{y^2}\); \(3 - 2y\); \( - \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3}x\);  \(10x + y\);

\(  5(x + y)\);  \(2{x^2}\left( { - \dfrac{1}{2}} \right){y^3}x\);  \(2{x^2}y\);  \(-2y\).

Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:

Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.

Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

Lời giải chi tiết

Ta sắp xếp như sau:

Nhóm 1: \(3 - 2y; \;\;10x + y; \;\;5(x+y)\)

Câu hỏi 2 Bài 3 trang 30 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Cho một số ví dụ về đơn thức.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Lời giải chi tiết

Ví dụ: \(2;\,\,z;\;\;3x{y^2};\,\,\dfrac{2}{5}{x^2}{y^3}z\)...

Câu hỏi 3 Bài 3 trang 32 SGK Toán 7 Tập 2

Đề bài

Tìm tích của: \(\dfrac{{ - 1}}{4}{x^3}\)  và \(\,\, - 8x{y^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{
& \left( {{{ - 1} \over 4}{x^3}} \right).\left( { - 8x{y^2}} \right) \cr
& = \left[ {\left( {{{ - 1} \over 4}} \right).\left( { - 8} \right)} \right].\left( {{x^3}.x} \right).{y^2} \cr
& = {8 \over 4}{x^{3 + 1}}{y^2} = 2{x^4}{y^2} \cr} \)

 

Bài 10 trang 32 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:

\(\left( {5 - x} \right){x^2}\);        \( - \dfrac{5}{9}{x^2}y\);         \( -5\).

Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Lời giải chi tiết

Bạn Bình đã viết đúng \(2\) đơn thức đó là \( - \dfrac{5}{9}{x^2}y\); \( -5\).

Bài 11 trang 32 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ?

a) \(\dfrac{2}{5} + {x^2}y\);               b) \(9{x^2}yz\);

c) \(15,5\);                       d) \(1 - \dfrac{5}{9}{x^3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định nghĩa đơn thức: đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Lời giải chi tiết

Theo định nghĩa đơn thức, các biểu thức sau là đơn thức: 

b) \(9{x^2}yz\);                             c) \( 15,5\);

Bài 12 trang 32 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

a) Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:

    \(2,5{x^2}y\);                              \(0,25{x^2}{y^2}\).

b) Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại \(x = 1\) và \(y = -1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần). Số nói trên gọi là hệ số (viết phía trước đơn thức) phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức 

Bài 13 trang 32 SGK Toán 7 tập 2

Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:

a

\(-\dfrac{1}{3}{x^2}y\) và \(2x{y^3}\)

Phương pháp giải:

- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Giải chi tiết:

\(\left( { - \dfrac{1}{3}{x^2}y} \right).(2x{y^3}) \)

\(= \left( { - \dfrac{1}{3}.2} \right).({x^2}.x).(y.{y^3}) \)

\(= \dfrac{{ - 2}}{3}{x^{2+1}}{y^{1+3}}\)

Bài 14 trang 32 SGK Toán 7 tập 2

Đề bài

Hãy viết các đơn thức với biến \(x, y\) và có giá trị bằng \(9\) tại \(x = -1\) và \(y = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất: Tích của bất kì số nào với \(1\) đều bằng chính nó và nhận xét \(x\) và \(y\) là khác dấu.

Vì tích của bất kì số nào với \(1\) đều bằng chính nó. Bên cạnh đó, \(x\) và \(y\) là khác dấu. Do đó, để đơn thức có giá trị bằng \(9\) thì chúng ta có hai cách:

+) Lấy tích của \(-9\) với số mũ lẻ của \(x\) 

+) Lấy tích của \(9\) với số mũ chẵn của \(x\).


Giải các môn học khác

Bình luận