Ôn tập chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết và bài tập cho Ôn tập chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, Chương 4, Đại số 8, Tập 2
Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 38 trang 53 SGK Toán 8 tập 2

Cho \(m > n\), chứng minh:

a.

\(m + 2 > n +2\);

Phương pháp giải:

Áp dụng: tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(m > n\)

Cộng hai vế bất đẳng thức \(m > n\) với \(2\) ta được:

\( m + 2 > n + 2\) (điều phải chứng minh).

b.

\(-2m < -2n\);

Phương pháp giải:

Áp dụng: tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân.

Lời giải chi tiết:

Bài 39 trang 53 SGK Toán 8 tập 2

Kiểm tra xem \(-2\) là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:

a.

\(-3x + 2 > -5\);

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa nghiệm của bất phương trình: Nghiệm của bất phương trình là giá trị của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng.

Lời giải chi tiết:

 Thay \(x = -2\) vào bất phương trình: \(-3x + 2 > -5\)

\(-3 .(-2) + 2 > -5   ⇔ 6 +2 > -5\)\(\,  ⇔ 8 > -5\) (khẳng định đúng).

Bài 40 trang 53 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a.

\(x - 1 < 3\);

Phương pháp giải:

Áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

\(x - 1 < 3  ⇔ x < 1 + 3  ⇔ x < 4\)

Vậy tập nghiệm \(S = \left\{ {x \,|\,x < 4} \right\}\)

Biểu diễn trên trục số:

 

b.

\(x + 2  > 1\);

Phương pháp giải:

Bài 41 trang 53 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình:

a.

\(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\)

\(\begin{array}{l}\Leftrightarrow 4.\dfrac{{2 - x}}{4} < 4.5\\
\Leftrightarrow 2 - x < 20\\
\Leftrightarrow - x < 20 - 2\\
\Leftrightarrow - x < 18\\
\Leftrightarrow x > - 18
\end{array}\)  

Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x > -18\)

Bài 42 trang 53 SGK Toán 8 tập 2

Giải các bất phương trình:

a.

\(3 - 2x > 4\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

\(3 - 2x > 4 ⇔ 3 – 4 > 2x ⇔ -1 > 2x\) 

\(⇔x < \dfrac{{ - 1}}{2}\) (Chia cả hai vế cho 2 >0)

Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x < \dfrac{{ - 1}}{2}\) 

b.

\(3x + 4 < 2\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Bài 43 trang 53 SGK Toán 8 tập 2

Tìm x sao cho:

a.

Giá trị của biểu thức \(5 - 2x\) là số dương;

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.

Lời giải chi tiết:

Ta có bất phương trình \(5 – 2x > 0\).

\(⇔5 > 2x\)

\(⇔ x < \dfrac{5}{2}\)

Vậy để \(5 - 2x\) là số dương thì \(x < \dfrac{5}{2}\)

b.

Giá trị của biểu thức \(x + 3\) nhỏ hơn giá trị của biểu thức \(4x - 5\);

Phương pháp giải:

Bài 44 trang 54 SGK Toán 8 tập 2

Đề bài

Đố: Trong một cuộc thi đố vui. Ban tổ chức quy định mỗi người dự thi phải trả lời 10 câu hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi này có sẵn 4 đáp án, nhưng trong đó chỉ có 1 đáp án đúng. Người dự thi chọn đáp án đúng sẽ được 5 điểm, chọn đáp án sai sẽ bị trừ đi 1 điểm. Ở vòng sơ tuyển, Ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 10 điểm và quy định người nào có tổng số điểm từ 40 trở lên mới được dự thi ở vòng tiếp theo. Hỏi người dự thi phải trả lời chính xác bao nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được dự thi tiếp ở vòng sau?

Bài 45 trang 54 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a.

\(|3x| = x + 8\);

Phương pháp giải:

Áp dụng cách giải của dạng toán: \(|A(x)| = B(x)\)

\(A(x) = B(x)\) với \(A(x) ≥ 0\)

hoặc \(-A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\)

Lời giải chi tiết:

\(|3x| = x + 8\)

⇔\(\left[ {\matrix{{3x = x + 8\text{  nếu  }x \ge 0} \cr { - 3x = x + 8\text{  nếu  }x < 0} \cr} } \right.\)

⇔\(\left[ {\matrix{{2x = 8}\text{  nếu }x\ge 0 \cr { - 4x = 8} \text{  nếu } x<0\cr} } \right.\)


Giải các môn học khác

Bình luận