Bài 2. Diện tích hình chữ nhật

Lý thuyết và bài tập cho Bài 2. Diện tích hình chữ nhật, Chương 2, Hình học 8, Tập 1

1. Khái niệm diện tích đa giác

Số đo của một phần măt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.

Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.

Diện tích đa giác có các tính chất  sau:

- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi 1 bài 2 trang 116 SGK Toán 8 Tập 1

Xét các hình \(A, B, C, D, E\) vẽ trên lưới kẻ ô vuông (h.\(121\)), mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.

LG a.

Kiểm tra xem có phải diện tích hình \(A\) là diện tích \(9\) ô vuông, diện tích hình \(B\) cũng là diện tích \(9\) ô vuông hay không ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: 

Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là \(S=a^2\)

Câu hỏi 2 bài 2 trang 117 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là \(a; b\) là \(S=a.b\)

Lời giải chi tiết

- Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là \(S = {a^2}\).

- Diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông \(a\) và \(b\) là: \(S = \dfrac{1}{2}ab\)

Câu hỏi 3 bài 2 trang 118 SGK Toán 8 Tập 1

Đề bài

Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Diện tích đa giác có các tính chất  sau:

- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

Lời giải chi tiết

Bài 6 trang 118 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu:

a) Chiều dài tăng \(2\) lần, chiều rộng không đổi?

b) Chiều dài và chiều rộng tăng \(3\) lần?

c) Chiều dài tăng \(4\) lần, chiều rộng giảm \(4\) lần?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

Công thức tính diện tích hình chữ nhật là \(S = a.b\).

Lời giải chi tiết

Giả sử hình chữ nhật ban đầu có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\)

Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: \(S = a.b\).

Bài 7 trang 118 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là \(4,2\,m\) và \(5,4\,m\) có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là \(1\,m\) và \(1,6\,m\) và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước là \(1,2\,m\) và \(2\,m.\)

Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng \(20\%\) diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng: công thức tính diện tích hình chữ nhật.

                                  \(S = a.b\)

Bài 8 trang 118 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đo cạnh (đơn vị mm) rồi tính diện tích tam giác vuông dưới đây (h.\(122\)):

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Dùng thước đo hai cạnh của góc vuông.

- Áp dụng: công thức tính diện tích tam giác vuông: Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích của hai cạnh góc vuông.         

Lời giải chi tiết

Đo hai cạnh góc vuông, ta được \(AB= 30\,mm, AC= 25\,mm\).

Bài 9 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

\(ABCD\) là một hình vuông cạnh \( 12cm\), \(AE = x(cm)\) (h.\(123\)). Tính \(x\) sao cho diện tích tam giác \(ABE\) bằng \(\dfrac{1}{3}\) diện tích hình vuông \(ABCD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

+) Công thức tính diện tích tam giác vuông: Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích của hai cạnh góc vuông.

+) Công thức tính diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.

Bài 10 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho một tam giác vuông. Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai góc vuông với diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài 1 cạnh.

- Định lí Pytago: Bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Bài 11 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành:

a) Một tam giác cân;

b) Một hình chữ nhật;

c) Một hình bình hành.

Diện tích các hình này có bằng nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất diện tích đa giác: 

- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

Bài 12 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Tính diện tích các hình dưới đây (h.\(124\)) (mỗi ô vuông là \(1\) đơn vị diện tích)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích: 

+ Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.

+ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng

+ Diện tích hình vuông cạnh \(a\) bằng \(a^2\)

Lời giải chi tiết

Bài 13 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình \(125\), trong đó \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(E\) là một điểm bất kì nằm trên đường chéo \(AC, FG // AD\), và \(HK // AB\).

Chứng minh rằng hai hình chữ nhật \(EFBK\) và \(EGDH\) có cùng diện tích. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất: Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

Lời giải chi tiết

\(ABCD\) là hình chữ nhật nên \(AB//CD;\;AD//BC\)

Bài 14 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Một đám đất hình chữ nhật dài \(700m\), rộng \(400m\). Hãy tính diện tích đám đất đó theo đơn vị \({m^2},k{m^2},a,ha\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, qui tắc đổi đơn vị diện tích.

\(1k{m^2} = 1000000\,({m^2})\), \(1\,a=100m^2,1\,ha=10000m^2\)

Lời giải chi tiết

Diện tích đám đất hình chữ nhật đó theo đơn vị \({m^2}\) là:

             \(S = 700.400 = 280000{\rm{ }}({m^2})\)

Ta có: \(1k{m^2} = 1000000\,({m^2})\)       

Bài 15 trang 119 SGK Toán 8 tập 1

Đề bài

Đố. Vẽ hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 5\,cm, BC = 3\,cm.\)

a) Hãy vẽ một hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật \(ABCD.\) Vẽ được mấy hình như vậy.

b) Hãy vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật \(ABCD.\) Vẽ được mấy hình vuông như vậy? So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi vừa vẽ. Tại sao trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận