Bài 1. Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

Lý thuyết và bài tập cho Bài 1. Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn, Chương 2, Phần hình học, Toán 9

Đường tròn tâm O bán kính R, kí hiệu (O;R), là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.

1. Định nghĩa đường tròn

Đường tròn tâm O bán kính R, kí hiệu (O;R), là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. 

  • Nếu A nằm trên đường tròn (O;R) thì OA=R
  • Nếu A nằm trong đường tròn (O; R) thì OA<R
  • Nếu A nằm ngoài đường tròn (O;R) thì OA>R.

2. Định lí về sự xác định một đường tròn

Bài Tập / Bài Soạn: 

Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 98 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Trên hình 53, điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O), điểm K nằm bên trong đường tròn (O). Hãy so sánh \(\widehat {OKH}\) và \(\widehat {OHK}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Lời giải chi tiết

Vì H nằm bên ngoài đường tròn (O) và K nằm bên trong đường tròn (O) nên ta có: OH > R > OK

Xét tam giác OKH có: OH>OK

Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 98 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Cho hai điểm \(A\) và \(B\). 

a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó.

b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào?

Lời giải chi tiết

a) 

b) Có vô số đường tròn đi qua hai điểm A và B. Tâm của chúng nằm trên đường thẳng \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB.\)

Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 98 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Cho ba điểm \(A,B,C\) không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là giao của ba đường trung trực của tam giác. 

Lời giải chi tiết

Vẽ hai đường trung trực \({d_1}\) và \({d_2}\) của \(AB\) và \(AC\) . Hai đường thẳng này cắt nhau tại \(I.\)

Trả lời câu hỏi 4,5 Bài 1 trang 99 SGK Toán 9 Tập 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu hỏi 4
  • Câu hỏi 5

Câu hỏi 4

Cho đường tròn (O), A là một điểm bất kì thuộc đường tròn. Vẽ A’ đối xứng với A qua O (h.56). Chứng minh rằng điểm A’ cũng thuộc đường tròn (O).

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.

Lời giải chi tiết:

Bài 1 trang 99 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB=12cm,\ BC=5cm\). Chứng minh rằng bốn điểm \(A,\ B,\ C,\ D\) thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Để chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn, ta chứng minh các điểm này cùng cách đều một điểm.

+) Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: \(ABCD\) là hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại \(O\) thì ta có \(OA=OB=OC=OD=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{BD}{2}\). 

Bài 2 trang 100 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Hãy nối mỗi ô ở cột trái với mỗi ô ở cột phải để được khẳng định đúng.

(1) Nếu tam giác có ba góc nhọn

(4) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên ngoài tam giác.

(2) Nếu tam giác có góc vuông

(5) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên trong tam giác.

Bài 3 trang 100 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Chứng minh các định lý sau:

a) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.

b) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất:

a) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh đó. 

b) Tam giác có đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh đó thì là tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 100 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), hãy xác định vị trí của mỗi điểm \(A(-1;-1),\ B(-1;-2),\ C(\sqrt{2};\sqrt{2})\) đối với đường tròn tâm \(O\) bán kính \(2\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Khoảng cách d từ gốc tọa độ \(O(0; 0)\) đến điểm \(A(x;y)\) được tính theo công thức \(d=\sqrt{x^{2}+y^{2}}\).                    (1)

+) Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\), khi đó: 

a) Nếu \(OM=R\) thì \(M\) nằm trên đường tròn.

b) Nếu \(OM > R\) thì \(M\) nằm ngoài đường tròn.

Bài 5 trang 100 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Một tấm bìa hình tròn không còn dấu vết của tâm. Hãy tìm lại tâm của hình tròn đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các tính chất: 

+) Giao của ba đường trung trực là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác.

+) Trong một đường tròn, các đường kính cắt nhau tại tâm đường tròn.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

- Trên đường tròn của tấm bìa lấy ba điểm A, B, C không trùng nhau.

Bài 6 trang 100 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Trong các biển báo giao thông sau, biển nào có tâm đối xứng, biển nào có trục đối xứng?

a) Biển cấm đi ngược chiều (h.58);

b) Biển cấm ôtô (h.59).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Điểm O gọi là tâm đối xứng qua hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H.

+) Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. 

Bài 7 trang 101 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: 

(1) Tập hợp các điểm có khoảng cách đến điểm A cố định bằng 2cm

(4) là đường tròn tâm A bán kính 2cm

(2) Đường tròn tâm A bán kính 2cm gồm tất cả những điểm

(5) có khoảng cách đến điểm A nhỏ hơn hoặc bằng 2

Bài 8 trang 101 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho góc nhọn \(xAy\) và hai điểm \(B,\ C\) thuộc \(Ax\). Dựng đường tròn \((O)\) đi qua \(B\) và \(C\) sao cho tâm \(O\) nằm trên tia \(Ay\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1. Phân tích:

Giả sử đã dựng được đường tròn \((O)\) thỏa mãn đề bài.

-  Vì \(O\) đi qua \(B,\ C\) nên \(OB=OC\) do đó \(O\) nằm trên đường trung trực \(m\) của \(BC\).

- \(O\) nằm trên tia \(Ay\).

Bước 2. Dựng hình: Dựa vào bước phân tích trên liệt kê thứ tự các phép dựng hình cơ bản.

Bài 9 trang 101 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

a) Vẽ hình hoa bốn cánh. Hình hoa bốn cánh trên hình \(60\) được tạo ra bởi các cung có tâm \(A,\ B,\ C,\ D\) (trong đó \(A,\ B,\ C,\ D\) là các đỉnh của một hình vuông và tâm của cung là tâm của đường tròn chứa cung đó). Hãy vẽ lại hình \(60\) vào vở.

b) Vẽ lọ hoa: Chiếc lọ hoa trên hình \(61\) được vẽ trên giấy kẻ ô vuông bởi năm cung có tâm \(A,\ B,\ C,\ D,\ E\). Hãy vẽ lại hình \(61\) vào giấy kẻ ô vuông.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 1 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho đường tròn đường kính BC cố định và \(BC = 2R.\) Lấy điểm A di động trên đường tròn (A khác B và C).

a. Chứng minh rằng ∆ABC là tam giác vuông

b. Chứng minh rằng : \({S_{ABC}} \le {R^2}.\)

Lời giải chi tiết

a. Ta có: \(OA = OB = OC (= R)\) \( \Rightarrow OA = {{BC} \over 2}\)

Trong ∆ABC, AO là đường trung tuyến và \(AO = {{BC} \over 2}\) nên ∆ABC vuông tại A.

b. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 1 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Bài 1. Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), các đường cao BE, CF cắt nhau tại H.

a. Chứng minh bốn điểm B, F, E, C thuộc cùng một đường tròn.

b. Kẻ đường kính AA’ của đường tròn (O). Chứng minh tứ giác BHCA’ là hình bình hành.

Bài 2. Cho đường tròn (O), dây AB không qua tâm O. Vẽ dây AC vuông góc với AB tại A. Chứng tỏ B, O, C thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho ∆ABC đều có cạnh bằng a, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H.

a. Chứng minh rằng bốn điểm B, E, D, C thuộc cùng một đường tròn. Hãy xác định tâm bán kính của đường tròn đó.

b. Chứng minh rằng điểm H nằm trong đường tròn và điểm A nằm ngoài đường tròn đi qua bốn điểm B, E, D, C.

Lời giải chi tiết

a. Gọi O là trung điểm của BC, các tam giác vuông BDC và BEC có OD, OE là các đường trung tuyến thuộc cạnh huyền BC nên

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M, N, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA.

a. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, R, S thuộc cùng một đường tròn.

b. Cho \(AC = 24cm, BD = 18cm.\) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNRS.

Lời giải chi tiết

a. Ta có: M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt) nên MN là đường trung bình của ∆ABC.

Do đó : MN // AC (1)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 1 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AD lấy điểm N sao cho \(AM = AN\). Từ A kẻ AH vuông góc với DM (H thuộc DM) và AH cắt BC tại P. Chứng minh rằng năm điểm C, D, N, H, P thuộc cùng một đường tròn.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(AH ⊥ DM\) (gt)

nên \(\widehat {MAH} = \widehat {MDA}\) (cùng phụ với \(\widehat {AMD}\) )

Xét hai tam giác vuông ABP và DAM có:

\(AB = AD \;(gt)\)


Giải các môn học khác

Bình luận