Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Lý thuyết và bài tập cho Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, Chương 2, Phần hình học, Toán 9
Bài Tập / Bài Soạn: 

Câu hỏi Bài 4 trang 107 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?

Lời giải chi tiết

Nếu đường thẳng và đường tròn có nhiều hơn hai điểm chung thì khi đó đường tròn sẽ đi qua ít nhất ba điểm thẳng hàng. Điều này vô lí. Vậy một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung.

Câu hỏi Bài 4 trang 108 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Hãy chứng minh khẳng định trên  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng: "Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó"

+ Sử dụng định lý Pytago

Lời giải chi tiết

OH là một phần đường kính vuông góc với AB

Nên H là trung điểm của \(AB\) (định lý)

\( \Rightarrow HA{\rm{ }} = {\rm{ }}HB\) 

Xét tam giác OHB vuông tại H có: 

Câu hỏi Bài 4 trang 109 SGK Toán 9 Tập 1

Đề bài

Cho đường thẳng a và có một điểm O cách a là 3cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 5cm.

a) Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O) ? Vì sao ?

b) Gọi B và C là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC.

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) tại 2 điểm phân biệt, vì khoảng cách d< R  (3cm<5cm) 

b) Kẻ \(OH\bot BC\) tại H. 

Bài 17 trang 109 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Điền vào các chỗ trống (...) trong bảng sau (\(R\) là bán kính của đường tròn, \(d\) là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng):

\(R\)

\(d\)

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

\(5cm\)

\(6cm\)

\(4cm\)

\(3cm\)

\(7cm\)

Bài 18 trang 110 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(A(3;4)\). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn \((A;3)\) và các trục tọa độ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho đường tròn \((O;R)\) và đường thẳng \(a\), gọi \(d=OH\) là khoảng cách từ \(a\) đến tâm \(O\). Khi đó:

+) \(a\) và \((O)\) không giao nhau nếu \(d > R\).

+) \(a\) và \((O)\) tiếp xúc nhau nếu \(d = R\);

Lời giải chi tiết

Bài 19 trang 110 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho đường thẳng \(xy\). Tâm của các đường tròn có bán kính \(1cm\) và tiếp xúc với đường thẳng \(xy\) nằm trên đường nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Xác định xem tâm đường tròn cách đường thẳng cho trước một khoảng là bao nhiêu.

+) Vận dụng tính chất: Tập hợp các điểm cách đường thẳng \(d\) một khoảng \(a(cm)\) là đường thẳng song song với \(d\) và cách \(d\) là \(a(cm)\).

Lời giải chi tiết

Bài 20 trang 110 SGK Toán 9 tập 1

Đề bài

Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(6cm\) và một điểm \(A\) cách \(O\) là \(10cm\). Kẻ tiếp tuyến \(AB\) với đường tròn (\(B\) là tiếp điểm). Tính độ dài \(AB\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

+) Sử dụng định lí Pytago: \(\Delta{ABC}\) vuông tại \(A\) thì \(BC^2=AC^2+AB^2\).

Lời giải chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một dây cung CD. Vẽ AP và BS vuông góc với CD. Chứng minh:

a. P và S ở bên ngoài đường tròn.

b. \(PC = DS\)

Lời giải chi tiết

a. Ta có: AP // BS (⊥ CD) nên tứ giác APSB là hình thang vuông.

Kẻ \(OE ⊥ CD.\) Khi đó OE là đường trung bình của hình thang nên \(EP = ES.\)

Trong hình thang APSD có:

\(\widehat {OAP} + \widehat {OBS} = 180^\circ \)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho ∆ABC vuông tại A có \(AB = 3cm, AC = 4cm\). Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,8cm. Hãy xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC và đường tròn (A; 2,8cm)

Lời giải chi tiết

Kẻ \(AH ⊥ BC\). Trong tam giác vuông ABC, ta có:
\({1 \over {A{H^2}}} = {1 \over {A{B^2}}} + {1 \over {A{C^2}}}\) (định lí 4)

hay \({1 \over {A{H^2}}} = {1 \over {{3^2}}} + {1 \over {{4^2}}} = {{25} \over {144}}\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho hình vuông ABCD. Trên đường chéo BD lấy \(BH = BA\) (H nằm giữa hai điểm B và D). Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với BD và đường này cắt AD tại O.

a. So sánh OA, OH và HD

b. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BD với đường tròn (O; OA).

Lời giải chi tiết

a. Nối BO.

Xét hai tam giác vuông BAO và BHO, ta có:

+) OB chung,

+) \(BH = BA\) (gt)

Vậy \(∆BAO = ∆BHO\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho ∆ABC cân tại A, đường cao AH và BK cắt nhau tại I. Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.

Lời giải chi tiết

Gọi O là tâm đường tròn đường kính AI. Hiển nhiên K thuộc (O) (vì \(\widehat {AKI} = 90^\circ \) )

∆ABC cân tại A có AH là đường cao (gt) nên AH đồng thời là đường trung tuyến \(⇒ HB = HC.\)

Xét ∆BKC vuông tại K có KH là đường trung tuyến nên \(KH = BH = {{BC} \over 2}\)

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Hình học 9

Đề bài

Cho ∆ABC có \(AB = 6cm, AC = 8cm\) và \(BC = 10cm\). Vẽ đường tròn (B; BA) và đường tròn (C; CA).

a. Chứng minh rằng AB là tiếp tuyến của đường tròn (C; CA) và AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).

b. AB cắt đường tròn (B) tại D và AC cắt đường tròn (C) tại E. Chứng minh rằng ba điểm D, M, E thẳng hàng (M là giao điểm thứ hai của hai đường tròn).

Lời giải chi tiết


Giải các môn học khác

Bình luận